Chỉ định:
Cao HA vô căn, được sử dụng kết hợp với lợi tiểu &/hoặc các thuốc hạ áp khác, nhưng cũng có thể sử dụng riêng lẻ trên một số rất ít bệnh nhân khi cần bắt đầu điều trị bằng một thuốc giãn mạch.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với hydralazine, bệnh mạch vành, bệnh van hai lá do thấp, phình động mạch chủ cấp, lupus ban đỏ.
Tương tác thuốc:
Theo dõi HA khi dùng với thuốc hạ áp mạnh như diazoxide. TT khi dùng với IMAO. Thuốc làm giảm đáp ứng trên HA với epinephrine.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường gặp: nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đánh trống ngực, tim nhanh & đau thắt ngực (giảm trong quá trình điều trị hoặc khi giảm liều). Ngoài ra: bệnh thần kinh, loạn tạo máu, hội chứng giống ban đỏ rải rác.
Chú ý đề phòng:
Thận Trọng trên bệnh mạch vành, bệnh van hai lá, xơ cứng động mạch não, tổn thương thận tiến triển. Tránh dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tính an toàn & hữu hiệu cho trẻ em chưa được xác định.
Liều lượng:
Liều khởi đầu: 10 mg x 4 lần/ngày x 2-4 ngày đầu. Sau đó: 25 mg x 4 lần/ngày x những ngày còn lại kế tiếp của tuần đầu. Khi cần tăng liều 50 mg x 4 lần/ngày cho các tuần sau. Liều duy trì: liều thấp nhất có hiệu quả. Liều tối đa: 200 mg/ngày, có thể 300 mg/ngày trong trường hợp lờn thuốc.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng