Apo-Tenoxicam-20 mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Tenoxicam
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: 100 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống cứng khớp & viêm quanh khớp như viêm gân, viêm bao hoạt dịch & viêm quanh khớp vai hay hông.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét hoặc nhiễm trùng đường tiêu hóa cấp. Tiền sử bị cơn suyễn cấp, mề đay, viêm mũi hoặc các biểu hiện dị ứng khác khi dùng acetylsalicylic acid hoặc NSAID khác. Trước khi gây mê, phẫu thuật, không dùng tenoxicam cho người lớn tuổi, bệnh nhân có nguy cơ suy thận, có nguy cơ xuất huyết.

Tương tác thuốc:
Tăng PƯP khi dùng với aspirin, NSAID khác. TT khi dùng với thuốc chống đông, thuốc trị đái tháo đường & các thuốc gắn kết cao với protein, thuốc hạ áp, colestyramine, lithium, methotrexate.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng. Rất hiếm: ban, ngứa. nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi; tăng HA, đánh trống ngực; thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; tiểu máu, phù, đa niệu; tăng men gan.

Chú ý đề phòng:
Tiền sử loét hay bệnh đường tiêu hóa, tiêu phân đen. Bệnh nhân suy thận, suy tim, tăng HA, suy gan, đang dùng lợi tiểu, người lớn tuổi, suy kiệt. Không nên dùng cho phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 16 t.

Liều lượng:
Liều khuyến cáo 20 mg ngày 1 lần. Một vài bệnh nhân chỉ cần liều 10 mg/ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TENOXICAM

Tên khác:


Thành phần:
Tenoxicam

Tác dụng:
Trong các mô hình viêm chuẩn, tenoxicam có tác dụng mạnh như piroxicam, indomethacin và diclofenac, và mạnh hơn acetyl salicylic acid, mefenamic acid và naproxen. Trong thử nghiệm viêm do kaolin, tenoxicam tăng ngưỡng đau gấp 3 lần. Chỉ số điều trị (là tỷ số của liều gây loét và liều kháng viêm) tối ưu hơn piroxicam, mefenamic acid, diclofenac, carprofen và salicylic acid.

Cũng như các thuốc kháng viêm giảm đau không steroid khác, tenoxicam ức chế tổng hợp prostaglandin. Thuốc cũng có hiệu quả kháng viêm nhờ ức chế sản sinh các gốc oxy hoạt động, hóa hướng động bạch cầu và hiện tượng thực bào

Chỉ định:
Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, gout và các rối loạn dạng thấp ngoài khớp (viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng) và sưng sau chấn thương.

Quá liều:
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu điều trị nâng đỡ.

Chống chỉ định:
Không nên dùng tenoxicam cho những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển, xuất huyết dạ dày ruột, viêm dạ dày nặng, rối loạn chức năng gan thận nặng và mẫn cảm với thuốc.

Tác dụng phụ:
Với liều thường dùng trong điều trị, tenoxicam dung nạp tốt. Tác dụng phụ trên dạ dày ruột gặp ở 7% bệnh nhân (đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu); và ít hơn là nhức đầu, chóng mặt. Nếu xuất huyết đường tiêu hóa, nên ngưng thuốc.

Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác, có thể tăng men gan tạm thời.

Tenoxicam có thể ức chế ngưng tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Nên xem xét kỹ khi dùng tenoxicam cho bệnh nhân sẽ có can thiệp phẫu thuật.

Thận trọng:
Không nên dùng tenoxicam cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:
Tenoxicam có thể gây tăng hiệu quả chống đông máu của coumarin.

Tenoxicam không có tương tác dược lực học với antacid, cimetidin và thuốc hạ đường huyết (glibornuride hoặc glibenclamide).

Theo dõi hiệu quả của thuốc kháng đông và thuốc hạ đường huyết đặc biệt khi bắt đầu liệu pháp tenoxicam.

Sử dụng đồng thời probenecid làm gia tăng tỷ lệ đào thải tenoxicam.

Dược lực:
Tenoxicam là dẫn xuất của nhóm oxicam, có tác dụng giảm đau, hạ sốt chống viêm không steroid.

Dược động học:
- Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được sau 0,5-2 giờ. Ðộ khả dụng sinh học của Tenoxicam là 100%. Sau khi uống liều đơn tenoxicam 20mg và 40mg, nồng độ tương ứng đạt được trong huyết tương trung bình là 2 và 4mg/l. Thức ăn và antacid làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu toàn phần của thuốc.

- Phân bố: Nồng độ cao ổn định của thuốc trong huyết tương khoảng 11mg/l đạt được 10-12 ngày sau khi dùng tenoxicam 20mg/ngày. Ở người khỏe mạnh, thể tích phân bố của tenoxicam là 0,15l/kg, thời gian bán hủy trung bình 60-75 giờ và độ thanh thải trong huyết tương 0,1-0,25l/giờ. Tenoxicam dễ thâm nhập vào bao hoạt dịch của bệnh nhân viêm xương khớp hoặc viêm đa khớp dạng thấp. Khoảng 2/3 liều tenoxicam được tìm thấy trong nước tiểu và 1/3 liều được tìm thấy trong phân.

- Chuyên hoá: ở gan.

- Thải trừ: qua nước tiểu.



Cách dùng:
Người lớn: liều thường dùng là 20mg (1 viên nang), ngày một lần.

Trong đợt cấp của viêm khớp do bệnh gout, liều khuyết cáo là 40mg một lần/ngày trong 2 ngày sau đó 20mg một lần/ngày trong 5 ngày.

Trẻ em: Tính an toàn của thuốc ở trẻ em chưa được thiết lập.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Apo-Tenoxicam-20 mg Apo-Tenoxicam-20 mgProduct description: Apo-Tenoxicam-20 mg : Điều trị triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống cứng khớp & viêm quanh khớp như viêm gân, viêm bao hoạt dịch & viêm quanh khớp vai hay hông.GT GT68873


Apo-Tenoxicam-20 mg


Dieu tri trieu chung cua viem khop dang thap, viem xuong khop, viem cot song cung khop & viem quanh khop nhu viem gan, viem bao hoat dich & viem quanh khop vai hay hong.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212