Chỉ định:
Bệnh Hodgkin, u lymphô không Hodgkin, u lymphô mô bào, u sùi dạng nấm, ung thư tinh hoàn tiến triển, bệnh sarcôma Kaposi, bệnh mô bào huyết (Letterrer-Siwe), ung thư nhau, ung thư vú.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với vinblastin sulfate, có tình trạng nhiễm trùng, giảm bạch cầu nghiêm trọng.
Tương tác thuốc:
Phản ứng hô hấp cấp khi dùng chung với mitomycin C. Giảm nồng độ phenytoin khi dùng đồng thời với vinblastin.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu (suy tủy). Rụng tóc. Táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm họng. Tê ngón tay, chân, mất phản xạ gân sâu. Tăng HA.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai, cho con bú. Bệnh nhân suy chức năng gan. Không pha thuốc vào một lượng lớn dịch, không tiêm IV kéo dài (30-60 phút) vì có thể gây kích ứng tĩnh mạch & tăng nguy cơ thuốc thoát ra khỏi mạch máu khi tiêm.
Liều lượng:
Người lớn: Khởi đầu tiêm IV liều duy nhất 3.7 mg/m2 diện tích cơ thể mỗi 7 ngày, tăng mỗi tuần khoảng 1.8 mg/m2, tùy theo sự đáp ứng. Không dùng quá liều 18.5 mg/m2/tuần. Trẻ em: tiêm IV liều duy nhất 2.5 mg/m2 mỗi 7 ngày, tăng mỗi tuần khoảng 1.25 mg/m2. Không dùng quá liều 12.5 mg/m2/tuần. Liều duy trì: dùng liều nhỏ hơn liều thuốc có hiệu quả giảm bạch cầu.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng