Augmentin

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-4459-07
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Amoxicilline trihydrate
  • Clavulanic acid
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 12 gói
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Augmentin được chỉ định điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Augmentin gây ra, bao gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (bao gồm tai
- mũi
- họng) như viêm amidan tái phát, viêm xoang, viêm tai giữa, đặc biệt các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemphilus influenzae*, Moracella catarrhalis* và Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như các đợt bùng phát cấp tính của viêm phế quản mạn, viêm phế quản phổi mạn và viêm phổi thuỳ mạn, đặc biệt các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemphilus influenzae*, Moracella catarrhalis* .
- Nhiễm trùng đường sinh dục tiết liệu: viêm bàng quan, viêm niệu đạo, viêm thận bể thận,viêm đường sinh dục nữ,đặc biệt các nhiễm trùng sinh ra bởi Enterobacteriaceae* (chủ yếu Escherichia coli*), Staphylococcus saprophyticus và Enterococcus species và bệnh lậu gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae*.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt gây ra bởi Staphylococcus aureus*, Streptococcus pyogenes và Bacteroides species*
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tuỷ xương đặc biệt gây ra bởi Staphylococcus aureus*, tại các nhiễm khuẩn này nên kéo dài thời gian điều trị;
- Các nhiễm trùng khác xảy thai nhiễm trùng, nhiễm trùng trong sản khoa, nhiễm trùng trong ổ bụng;
- Nhiễm khuẩn nặng trong nha khoa: áp-xe, viêm tấy, viêm mô tế bào,viêm quanh răng. Danh sách các vi khuẩn nhạy cảm được đề cập đến tại phần 11. * Nhiễm vi khuẩn trong số các loài vi khuẩn trên tiết ra men beta-lactamase làm cho các vi khuẩn đó không nhạy cảm với một mình amoxicilin. Các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin nên chỉ định điều trị bằng Augmentin do uống thuốc có chức amoxicilin. Các bội nhiễm gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin có trong Augmentin các vi khuẩn tiết ra men beta-lactamase nhạy cảm với augmetin có thể được chỉ định điều trị bằng Augmentin

Chống chỉ định:

- Các bệnh nhân có tiền sử tăng nhạy cảm với các kháng sinh nhóm beta-lactam như các penicillin và các cephalosporin. Augmentin chống chỉ định với những bệnh nhân có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan liên quan đến Augmentin.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):


Chú ý đề phòng:

- Trước khi điều trị khởi đầu bằng Augmentin nên hỏi kỹ tiền sử tăng nhạy cảm với các kháng sinh penicillin, cephalosporin hay các chất gây dị ứng khác. Đôi khi gặp các phản ứng tăng nhạy cảm nặng nền (quá mẫn) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng quá mẫn này cũng thường gặp ở những bệnh nhân có tiền sử tăng nhạy cảm với penicillin. Nếu một phản ứng dị ứng xuất hiện nên ngừng điều trị bằng Augmentin và thay bằng phương pháp điều trị thích hợp. Khi xuất hiện phản ứng quá mẫn nặng thì yêu cầu trị cấp cứu bằng adrenalin ngay. Thở Oxy, truyền tĩnh mạch sterôid và điều khiển đường thở, bao gồm đặt ống nội khí quản cũng có thể được yêu cầu. Augmentin nên tránh điều trị nghi ngờ nhiễm trùng tăng bạch cầu đơn nhân khi xuất hiện ban dạng sởi có liên quan với các điều kiện sau khi dùng amoxicillin. Thời gian điều trị cũng có thể làm tăng các vi khuẩn không nhạy cảm. Nhìn chung Augmentin dung nạp tốt và ít gây độc trong nhóm kháng sinh penicillin. Nên đánh giá định kỳ các chức năng của cơ thể bao gồm chức năng thận, gan và máu trong thời gian điều trị kéo dài bằng Augmentin. Hiếm gặp thời gian prothrobin kéo dài ở những bệnh nhân điều trị bằng augmentin. Nên kiểm tra định kỳ thời gian prothrobin khi điều trị Augmentin kết hợp với thuốc chống đông máu. Nên thận trọng khi sử dụng Augmentin cho những bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng gan. Đối với các bệnh nhân suy thận nên điều chỉnh liều tuỳ theo mức độ suy thận (xem bảng) Augmentin gói bột có chứa Aspartan làm nguồn cung cấp phenylalanine do đó nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân có acid phenylpyuvic niệu

Liều lượng:

- Liều lượng: Luôn sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng tuỳ thuộc vào tuổi,cân nặng, chức năng thận của bệnh nhân và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Liều dùng đựơc tính theo lượng amoxicillin/clavulanate ngoại trừ khi kê đơn dựa vào giới hạn riêng của từng thành phần. Augmentin 1G/125 sachets dùng cho người lớn. 3g mỗi ngày chia làm 3 lần, hay một gói 1g mỗi 8 giờ. Đối với nhiễm trùng nhẹ và vừa có thể giảm liều xuống 2 g mỗi ngày chia làm 2 lần hay uống một gói 1 g mỗi 12 giờ. Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatine > 30ml/phút: Không cần chỉnh liều Độ thanh thải creatine từ 10-30ml/phút: Uống một viên Augmentin 500mg/125mg mỗi 12 giờ Độ thanh thải creatine < 10ml/phút: Uống một viên Augmentin 500mg/125 mỗi 24 giờ Thẩm phân máu: Uống một viên Augmentin 500mg/125mg mỗi 24 giờ. Cộng với: Trong thời gian thẩm phân uống một viên Augmentin 500mg/125mg và uống nhắc lại một viên khi kết thúc quá trình thẩm phân suy gan. -Liều dùng nên thận trọng,nên kiểm tra định kỳ chức năng gan.
- Tuy nhiên chưa có đủ số liệu để có thể dựa vào đó khuyến cáo điều chỉnh liều Người già: Không cần chỉnh liều, liều dùng như ở người lớn. Nếu có dấu hiệu suy giảm chức năng thận nên chỉnh liều theo mức độ suy thận ở người ớn (xem ở trên). Augmentin sachets 400MG/62.5mg dùng cho trẻ trên 30 tháng tuổi + Đối với bệnh nhân không suy thận 80mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 3 lần. không vượt quá 3g mỗi ngày + Đối với bệnh nhân suy thận Độ thanh thải creatinine Liều dùng Lớn hơn 30ml/phút: Không cần chỉnh liều Từ 10 đến 30ml/phút: Không quá 15mg/kg cân nặng/một liều, 2 lần một ngày Nhỏ hơn 10ml/phút: Không quá 15mg/kg cân nặng/một ngày Thẩm phân máu: 15mg/kg cân nặng/ngày; thêm 15mg/kg cân nặng trong suốt và sau khi thẩm phân máu. Augmentin sachets 250MG/31.25 dùng cho trẻ mới sinh từ 1 đến 30 tháng tuổi với chức năng thận bình thường. 40 đến 80 mg/kg cân nặng chia làm 3 lần mỗi ngày; Liều khuyên dùng chia làm 3 lần mỗi ngày để đảm bảo nồng độ hiệu quả trong máu vẫn duy trì đến giờ thứ 24. Trẻ đẻ non: không có khuyến cao dùng cho những bệnh nhân này. Các dùng: dùng đường ống
- Để làm giảm thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hoá nên bắt đầu uống thuốc vào đầu bữa ăn.
- Sự hấp thu của thuốc là tối đa khi uống vào đầu bữa ăn.
- Thời gian điều trị không nên quá 14 ngày mà không xem xét.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: AMOXICILLIN

Tên khác:
Amoxicilline

Thành phần:
Amoxicilline trihydrate

Tác dụng:
Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.

Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis.

Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobarter.



Chỉ định:
Ðiều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí sau: - Ðường hô hấp trên (bao gồm cả Tai Mũi Họng) như: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa; 

Quá liều:
Các trường hợp quá liều với amoxicylli thường không thể hiện triệu chứng. Sự mất cân bằng điện giải/nước nên được điều trị theo triệu chứng. Trong quá trình sử dụng liều cao amoxycillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu amoxycilline.

Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc họ beta-lactam (các penicilline, cephalosporin).

Tác dụng phụ:
Tác dụng ngoại ý của thuốc không thường xảy ra hoặc hiếm gặp và hầu hết là nhẹ và tạm thời.

- Phản ứng quá mẫn: Nổi ban da, ngứa ngáy, mề đay; ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson ; hoại tử da nhiễm độc và viêm da bóng nước và tróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra một trong những rối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị. Phù thần kinh mạch (phù Quincke), phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn; viêm thận kẽ.

- Phản ứng trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy; bệnh nấm candida ruột; viêm kết tràng khi sử dụng kháng sinh (bao gồm viêm kết tràng giả mạc và viêm kết tràng xuất huyết).

- Ảnh hưởng trên gan: Cũng như các kháng sinh thuộc họ beta-lactam khác, có thể có viêm gan và vàng da ứ mật.

- Ảnh hưởng trên thận: Tinh thể niệu.

- Ảnh hưởng về huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua, giảm tiểu cầu thoáng qua và thiếu máu huyết tán; kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothombin.

Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương: Tăng động, chóng mặt và co giật. Chứng co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận hay những người dùng thuốc với liều cao.

Thận trọng:
Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh beta-lactam. Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, nên ngưng dùng Amoxicilline và áp dụng trị liệu thay thế thích hợp. Ðã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxycilline. Nên tránh sử dụng Amoxicilline nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Ðã có báo cáo về hiện tượng kéo dài thời gian prothrombin dù hiếm gặp ở bệnh nhân dùng Amoxicilline. Nên theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu. Khi dùng liều cao phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu. Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận (xem thông tin kê toa đầy đủ).

Amoxicillin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai loại uống.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Cũng như đối với tất cả các thuốc, nên tránh dùng trong thai kỳ trừ phi có ý kiến của bác sĩ cho là cần thiết. Có thể dùng Amoxicillin trong thời kỳ nuôi con bú.

Tương tác thuốc:
- Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxycillin ở ống thận. Sử dụng thuốc này đồng thời với amoxycillin có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu.

- Hấp thu amoxicillin không ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.

- Khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.

- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

Dược lực:
Amoxicilline là kháng sinh nhóm aminopenicillin, có phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học:
- Hấp thu:amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin.

- Phân bố: amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1-2 giờ nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4-5mcg/ml, khi uống 500mg thì nồng độ amoxicillin đạt từ 8-10mcg/ml.

- Thải trừ: khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 1 giờ, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 7-20 giờ.

Cách dùng:
Tùy theo đường sử dụng, tuổi tác, thể trọng và tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, cũng như mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.

Người lớn và trẻ em trên 40kg: Tổng liều hàng ngày là 750mg đến 3g, chia làm nhiều lần;

Trẻ em dưới 40kg: 20-50mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Nên dùng dạng Amoxicillin Hỗn Dịch Nhỏ Giọt Trẻ Em cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản viên nén, viên nang, bột pha hỗn dịch uống trong lọ nút kín, nhiệt độ 15-30 độ C.

Dung dịch thuốc tiêm phải được dùng ngay sau khi pha.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Augmentin AugmentinProduct description: Augmentin : - Augmentin được chỉ định điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Augmentin gây ra, bao gồm: - Nhiễm trùng đường hô hấp trên (bao gồm tai - mũi - họng) như viêm amidan tái phát, viêm xoang, viêm tai giữa, đặc biệt các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemphilus influenzae*, Moracella catarrhalis* và Streptococcus pyogenes. - Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như các đợt bùng phát cấp tính của viêm phế quản mạn, viêm phế quản phổi mạn và viêm phổi thuỳ mạn, đặc biệt các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemphilus influenzae*, Moracella catarrhalis* . - Nhiễm trùng đường sinh dục tiết liệu: viêm bàng quan, viêm niệu đạo, viêm thận bể thận,viêm đường sinh dục nữ,đặc biệt các nhiễm trùng sinh ra bởi Enterobacteriaceae* (chủ yếu Escherichia coli*), Staphylococcus saprophyticus và Enterococcus species và bệnh lậu gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae*. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt gây ra bởi Staphylococcus aureus*, Streptococcus pyogenes và Bacteroides species* - Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tuỷ xương đặc biệt gây ra bởi Staphylococcus aureus*, tại các nhiễm khuẩn này nên kéo dài thời gian điều trị;- Các nhiễm trùng khác xảy thai nhiễm trùng, nhiễm trùng trong sản khoa, nhiễm trùng trong ổ bụng; - Nhiễm khuẩn nặng trong nha khoa: áp-xe, viêm tấy, viêm mô tế bào,viêm quanh răng. Danh sách các vi khuẩn nhạy cảm được đề cập đến tại phần 11. * Nhiễm vi khuẩn trong số các loài vi khuẩn trên tiết ra men beta-lactamase làm cho các vi khuẩn đó không nhạy cảm với một mình amoxicilin. Các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin nên chỉ định điều trị bằng Augmentin do uống thuốc có chức amoxicilin. Các bội nhiễm gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin có trong Augmentin các vi khuẩn tiết ra men beta-lactamase nhạy cảm với augmetin có thể được chỉ định điều trị bằng AugmentinGT GT66190


Augmentin


- Augmentin duoc chi dinh dieu tri ngan han cac truong hop nhiem khuan do cac vi khuan nhay cam voi Augmentin gay ra, bao gom: - Nhiem trung duong ho hap tren (bao gom tai - mui - hong) nhu viem amidan tai phat, viem xoang, viem tai giua, dac biet cac nhiem trung gay ra boi cac vi khuan Streptococcus pneumoniae, Haemphilus influenzae*, Moracella catarrhalis* va Streptococcus pyogenes. - Nhiem trung duong ho hap duoi nhu cac dot bung phat cap tinh cua viem phe quan man, viem phe quan phoi man va viem phoi thuy man, dac biet cac nhiem trung gay ra boi cac vi khuan Streptococcus pneumoniae, Haemphilus influenzae*, Moracella catarrhalis* . - Nhiem trung duong sinh duc tiet lieu: viem bang quan, viem nieu dao, viem than be than,viem duong sinh duc nu,dac biet cac nhiem trung sinh ra boi Enterobacteriaceae* (chu yeu Escherichia coli*), Staphylococcus saprophyticus va Enterococcus species va benh lau gay ra boi Neisseria gonorrhoeae*. - Nhiem khuan da va mo mem dac biet gay ra boi Staphylococcus aureus*, Streptococcus pyogenes va Bacteroides species* - Nhiem khuan xuong va khop nhu viem tuy xuong dac biet gay ra boi Staphylococcus aureus*, tai cac nhiem khuan nay nen keo dai thoi gian dieu tri;- Cac nhiem trung khac xay thai nhiem trung, nhiem trung trong san khoa, nhiem trung trong o bung; - Nhiem khuan nang trong nha khoa: ap-xe, viem tay, viem mo te bao,viem quanh rang. Danh sach cac vi khuan nhay cam duoc de cap den tai phan 11. * Nhiem vi khuan trong so cac loai vi khuan tren tiet ra men beta-lactamase lam cho cac vi khuan do khong nhay cam voi mot minh amoxicilin. Cac truong hop nhiem trung gay ra boi cac vi khuan nhay cam voi amoxicillin nen chi dinh dieu tri bang Augmentin do uong thuoc co chuc amoxicilin. Cac boi nhiem gay ra boi cac vi khuan nhay cam voi amoxicilin co trong Augmentin cac vi khuan tiet ra men beta-lactamase nhay cam voi augmetin co the duoc chi dinh dieu tri bang Augmentin
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212