Chỉ định:
Điều trị các trường hợp:Cảm sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, nhức đầu, đau cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớn lạnh,....
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Các trường hợp: thiếu hụt glucose
- 6
- phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan, glaucome góc hẹp, cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt.Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận. Trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc:
Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc kháng đông (warfarin). Rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Paracetamol có thể gây suy gan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu khi dùng liều cao, kéo dài.Clorpheniramin gây buồn ngủ, khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, vã mồ hôi.Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Suy thận nặng. Khi lái tàu xe, vận hành máy cần chú ý nguy cơ gây buồn ngủ của thuốc.Thuốc có chứa 54,7 mg ion natri, cẩn thận đối với người kiêng muối.Không dùng chung với các thuốc có chứa paracetamol và clorpheniramin.
Liều lượng:
Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 4
- 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày. Trẻ em từ 5
- 7 tuổi: Uống 1 gói/lầnHoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi: Có triệu chứng mới xuất hiện. Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát. Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CLORPHENIRAMIN
Tên khác:
Chlorpheniramine
Thành phần:
Clopheniramin maleat
Tác dụng:
Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giưã các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Chỉ định:
Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi .
Quá liều:
Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25-50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Chống chỉ định:
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ.
Các cơn hen cấp.
Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glaucom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Tác dụng phụ:
Buồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng.
Thận trọng:
Glôcôm góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt. Phải kiêng rượu. Khi lái xe & vận hành máy.
Tương tác thuốc:
Có thể che khuất các dấu hiệu về thính giác do các thuốc như aminoside gây ra.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Dược lực:
Clopheniramin là thuốc kháng thụ thể H1 histamin.
Dược động học:
- Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
- Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
- Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl - didesmethyl - clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.
Cách dùng:
Người lớn: 1 viên 4 mg /lần, 3-4 lần/ngày. Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
bảo quản nơi khô, mát, dưới 30 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng