Chỉ định:
Điều trị triệu chứng:
- Các trường hợp dị ứng: viêm mũi, viêm kết mạc, phù Quincke, mày đay…
- Các bệnh ngoài da ngứa: Eczéma, ngứa sẩn
- Các chứng mất ngủ của người lớn
- Say tàu xe.
Chống chỉ định:
- Bệnh tăng nhãn áp do khép góc.
- Nguy cơ bí tiểu
Tương tác thuốc:
- Rượu: gia tăng tác dụng làm dịu, an thần của các thuốc kháng Histamine H1. Gây nguy hiểm đối với người vận hành xe và máy móc. Tránh dùng với rượu và các thuốc chứa rượu.
- Sultopride: nguy hiểm và gây rối loạn nhịp thất.
- Các thuốc ức chế thần kinh, Barbituric, Clonidin, thuốc ngủ, các dẫn chất Morphin: gia tăng ức chế trung tâm thần kinh.
- Atropin và các thuốc nhóm Atropin ( thuốc chống Parkinson, thuốc kháng Cholin, thuốc chống co thắt kiểu Atropin.) làm tăng thêm tác dụng phụ: nghẽn đường niệu, táo bón, khô miệng
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ở liều chỉ định chưa phát hiện tác dụng phụ nào.Trong trường hợp dùng dai dẳng hay quá liều có các biểu hiện sau: phù thủng, thương tổn da...
Chú ý đề phòng:
- Không uống rượu trong thời gian điều trị.
- Không dùng vào 3 tháng đầu thời kỳ có thai và trong thời gian cho con bú, trẻ em dưới 1 tuổi.
- Thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, bệnh nhân, đặc biệt là những người lái xe và sử dụng máy móc cần chú ý điều này.
Liều lượng:
- Trẻ em: + Từ 1
- 2 tuổi: 1/2
- 3 muỗng cà phê mỗi ngày+ Từ 2 – 5 tuổi: 3 – 5 muỗng cà phê mỗi ngày+ Từ 5 – 10 tuổi: 5 – 10 muỗng cà phê mỗi ngàychia làm nhiều lần, liều lớn nhất dành cho buổi tối.
- Người lớn: 5 – 10 muỗng cà phê mỗi ngày, chia làm nhiều lần, liều lớn nhất dành cho buổi tối.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng