Chỉ định:
Biviantac được chỉ định điều trị triệu chứng các trường hợp do tăng tiết acid quá mức như khó tiêu, nống bỏng vùng thượng vị, chướng bụng, đầy hơi, ợ hơi chua, tăng độ acid, đau rát dạ dày,và các rối loạn thường gặp trong bệnh lí loát dạ dày tá tràng, thực quản.
Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân suy nhược cơ thể, suy thận, nhiễm kiềm, Magnesium máu tăng, giảm phosphat máu ở trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc:
Ở bệnh nhân suy thận, Magnesium tích tụ trong máu cao gây mệt mỏi. Ở người ăn kiêng, Aluminium Hydroxide có thể gây táo bón. Aluminium Hydroxide có thể gây thiếu hụt phosphor làm loãng xương.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Giảm phosphat máu khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, phân trắng, giảm magnesi máu. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh chứng ure máu cao. Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mãn tính.
Chú ý đề phòng:
Ở bệnh nhân suy thận, Magnesium tích tụ trong máu cao gây mệt mỏi. Ở người ăn kiêng, Aluminium Hydroxide có thể gây táo bón. Aluminium Hydroxide có thể gây thiếu hụt phosphor làm loãng xương.
Liều lượng:
Người lớn : nhai 1
- 2 viên vào lúc đau hoặc sau bữa ăn 1-3 giờ và trước khi đi ngủ hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng