Chỉ định:
Điều trị các viêm nhiễm mắt và mí mắt.
Chống chỉ định:
Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau: có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, đặc biệt dị ứng với chloramphenicol (kháng sinh nhóm phenicol). Trẻ nhũ nhi dưới 6 tháng. Tiền sử bất sản tủy. Nhiễm virus mắt giai đoạn sớm. Bệnh nấm mắt. Phụ nữ có thai. Người đang cho con bú. Trừ khi có chỉ định của bác sỹ. Nói chung không được dùng kèm với thuốc uống chống đông, phenytoine (thuốc điều trị động kinh). Không được dùng cùng với thuốc có thể gây rối loạn nhịp tim (xem phần tương tác thuốc và các tương tác khác). Nếu có thắc mắc, đừng ngần ngại xin lời khuyên của bác sỹ hoặc dược sỹ.
Tương tác thuốc:
Để tránh tương tác với các thuốc khác, luôn thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về bất cứ loại thuốc nào bạn đang dùng. Đặc biệt là các thuốc chông đông, phenytoin (thuốc điều trị động kinh), những thuốc có thể gây loạn nhịp tim (astemizole, bepridil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidine, sparfloxacin, sultopride, terfenadine, vincamine), và cũng không nên dùng cùng với một loại thuốc nhỏ mắt khác.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ cho một số người như: thay đổi công thức máu, kích thích thoáng qua ở mắt: ngứa, sưng mí mắt và đỏ mắt. Cảm giác nóng rát mắt, chảy nước mắt, khó chịu ở mắt. Nguy cơ bị dị ứng. Chậm liền, bội nhiễm. Cần báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về bất kỳ tác dụng không mong muốn hoặc sự khó chịu nào không được đề cập đến trong bản hướng dẫn sử dụng này. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Thuốc được dùng để điều trị các viêm nhiễm nặng ở mắt, mà khi được điều trị bằng các loại thuốc khác nhưng không có kết quả hoặc có chống chỉ định dùng những thuốc đó. Cần tuân theo chỉ dẫn sau: tuân thủ những chỉ dẫn về liều dùng và thời gian dùng thuốc ghi trong đơn của bác sỹ. Không dùng thuốc lặp đi lặp lại nhiều lần. Không được tiêm hoặc uống thuốc. Trong thành phần của thuốc có chứa sulphites là các chất gây ra hoặc làm nặng thêm phản ứng dị ứng. Khi dị ứng cần ngừng dùng thuốc và đi khám bác sỹ. Không nên dùng rượu hoặc các thuốc có chứa alcohol.Thận trọng: không dùng thuốc trong một thời gian dài (dùng theo đơn bác sỹ): nếu trường hợp quá thời gian chỉ định trong đơn bác sỹ mà các triệu chứng vẫn còn hoặc nặng hơn. Nên xin lời khuyên của bác sỹ. Nên dùng cùng với một loại thuốc nhỏ mắt khác, nên nhỏ hai loại thuốc cách nhau 15 phút. Nếu có thắc mắc, đừng ngần ngại xin lời khuyên của bác sỹ.
Liều lượng:
Dùng tại chỗ. Nhỏ thuốc trực tiếp vào mắt. Không được uống và không được tiêm. Rửa tay thật sạch không để đầu lọ thuốc chạm vào mắt hoặc mí mắt. Đóng chặt nắp lọ thuốc sau khi dùng xong. Nhỏ mỗi lần 1 giọt, 3-8 lần trong ngày. Ngước mắt lên và kéo nhẹ mi dưới xuống phía dưới rồi nhỏ một giọt thuốc vào túi kết mạc. Thời gian điều trị trung bình 7 ngày. Cần tuân theo chỉ định của bác sỹ. Không nên tiếp tục điều trị nếu không có chỉ định của bác sỹ. Thuốc chỉ được kê cho riêng bạn để điều trị một loại bệnh nhất định, do đó: Không dùng thuốc cho những bệnh khác. Không khuyên người khác dùng thuốc.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng