Chỉ định:
Ghép tạng đặc. Ghép tủy xương. Viêm màng mạch nho nội sinh. Hội chứng thận hư. Viêm khớp dạng thấp. Vẩy nến. Viêm da dị ứng
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Chống chỉ định cho các CĐ khác ngoài ghép cơ quan: suy thận, tăng HA hay nhiễm trùng không kiểm soát được, bệnh ác tính ngoại trừ tại da
Tương tác thuốc:
Các thuốc hiệp lực gây độc tính với thận. Một số thuốc là thay đổi nồng độ ciclosprin trong máu.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Giảm chức năng thận, tăng huyết áp, run, rối loạn tiêu hoá, phì đại nướu suy gan,nhiễm trùng, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm.
Chú ý đề phòng:
Theo dõi sát nồng độ ciclosporin, chức năng thận, gan, nồng độ K, Mg trong máu và huyết áp. Không được kết hợp với thuốc ức chế miễn dịch khác trừ corticosteroid. Tránh chế độ ăn nhiều K, không dùng thuốc có K, lợi tiểu giữ K. Tránh phơi nắng và tiếp xúc tia UV. Thận trọng với bệnh nhân tăng acid uric máu. Có thai và cho con bú.
Liều lượng:
Ghép tạng đặc 10-15 mg/kg chia 2 lần, uống trước mổ 12 giờ, duy trì hàng ngày tron 1-2 tuần sau mổ, sau đó giảm dần đến 2-6 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Ghép tuỷ xương truyền IV; dùng 1 ngày trước ghép 3-5 mg/kg/ngày, duy trì 2 tuần; uống 12.5-15 mg/kg/ngày; dùng 1 ngày trước khi ghép, sau đó uống 12.5 mg/kg, chia 2 lần x 3-6 tháng; giảm dần liều đến 0 trong vòng 1 năm.Viêm màng bồ đào nội sinh uống 5 mg/kg/ngày, chia 2 lần, có thể tăng lên 7 mg/kg và + prednison 0.2-0.6 mg/kg/ngày. Vẩy nến 2.5 mg/kg/ngày, uống chia 2 lần, sau 4 tuần, tăng lên 0.5-1 mg/kg/ngày, tối đa 5mg/kg/ngày, Viêm da dị ứng 2.5-5 mg/kg/ngày, uống tối đa 8 tuần. Viêm khớp dạng thấp 3 mg/kg/ngày, uống chia 2 lần x 6 tuần đầu, tối đa 5 mg/kg x 12 tuần. H/c thận hư người lớn: 5mg/kg/ngày, trẻ em:6 mg/kg/ngày, uống chia 2 lần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng