Chỉ định:
Ung thư bạch cầu tủy mạn (CML) chẩn đoán mới với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) mà cấy ghép tuỷ xương không là biện pháp đầu tay. Ung thư bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) ở giai đoạn mạn tính sau khi đã thất bại với interferon-, hoặc trong cơn bùng phát nguyên bào hoặc giai đoạn cấp. Người lớn với Kit (CD 117) (+) có u mô đệm dạ dày-ruột ác tính di căn &/hay không thể phẫu thuật. U sarcom xơ da (DFSP) tái phát &/hay đã di căn, không thể phẫu thuật.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Chất ức chế CYP3A4, chất kích ứng CYP3A4, simvastatin, paracetamol, benzodiazepine, dihydropyridine, warfarin.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hóa, khô miệng, đau đầu, dị cảm, thay đổi vị giác, khó ngủ, viêm kết mạc, tăng tiết nước mắt, tràn dịch màng phổi, chảy máu cam, phù, ngứa, hồng ban, đau cơ. Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.
Chú ý đề phòng:
Suy gan, thận nặng, suy tim. Trẻ <3t. Có thai & cho con bú. Tránh mang thai trong quá trình điều trị. Theo dõi chức năng gan, công thức máu, thể trọng.
Liều lượng:
Ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn mạn 400-600 mg/ngày 1 lần; giai đoạn cấp 600-800 mg/ngày, chia 1-2 lần; cơn bùng phát nguyên bào 600 mg/ngày; trẻ em giai đoạn mạn 340 mg/m2 da/ngày; giai đoạn cấp tối đa 600 mg/ngày. U ác tinh đường tiêu hóa di căn &/hoặc không thể phẫu thuật 400-600 mg/ngày. U sarcom xơ da (DFSP) 800 mg/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng