Chỉ định:
Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxone gây ra, nhất là viêm màng não, ngoại trừ do Listeria monocytogenes. Bệnh Lyme. Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu. Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới, đường tiết niệu
Chống chỉ định:
Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin & penicillin. Khi pha với lidocain để tiêm bắp: CCĐ khi dị ứng với lidocain, prophyria, blốc nhĩ thất, sốc tim.
Tương tác thuốc:
Tăng độc tính trên thận khi dùng với aminoglycoside, lợi tiểu mạnh. Không trộn với dung dịch có Ca. Thuốc uống kháng đông.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Phản ứng quá mẫn. Viêm miệng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ,viêm ruột giả mạc (hiếm). Thay đổi huyết học, thay đổi chức năng thận. Hiếm: viêm tuỵ, nhức đầu, chóng mặt.
Chú ý đề phòng:
Ngưng thuốc nếu có biểu hiện dị ứng. Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh, không được dùng cho trẻ sơ sinh có nguy cơ bệnh lý não do bilirubin. Kiểm tra công thức máu khi dùng dài hạn. Chỉnh liều ki suy thận nặng hợc suy gan và thận phối hợp. Phụ nữ có thai.
Liều lượng:
Người lớn: 1g/ngày đến 2g/ngày 1 lần; Bệnh Lyme 2 g này 1 lần x 14-21 ngày; Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu 1 g khi khởi mê. Trẻ em: 50 mg/kg ngày 1 lần Bệnh Lyme 50-100 mg/kg ngày 1 lần x 14-21 ngày; Viêm màng não 50-100 mg/kg ngày 1 lần, trẻ 3-12 tháng: nên chia liều ra 2 lần/ngày; Viêm tai giữa cấp do thất bại điều trị: 50 mg/kg ngày x 3 ngày, thay thế đường uống: 50 mg/kg liều duy nhất. Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg ngày 1 lần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng