Chỉ định:
Các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxone như: nhiễm trùng máu, viêm màng não, nhiễm trùng ổ bụng, xương khớp, mô mềm, vết thương. Nhiễm trùng ở bệnh nhân giảm miễn dịch, nhiễm trùng đường tiết niệu, hô hấp, viêm phổi, tai mũi họng, sinh dục. Bệnh Lyme giai đoạn II
Chống chỉ định:
Quá mẫn với cephalosporin. Trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ bị bệnh não do bilirubin quá cao.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng với aminoglycoside & thuốc lợi tiểu.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm lưỡi. Thay đổi huyết học. Nổi mẩn, viêm da dị ứng, ngứa mề đay,phù, hồng ban đa dạng. Nhức đầu, chóng mặt, tăng men gan, phản vệ, viêm kết tràng giả mạc.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai, cho con bú. Suy gan + suy thận: chỉnh liều.
Liều lượng:
Dùng IM (với lidocain 1%) hoặc IV (với nước pha tiêm). Người lớn, trẻ > 12 tuổi: 1-2g/ngày, có thể tăng đến 4g. Trẻ 3 tuần -12 tuổi: 20 mg/kg; liều tối đa: 80 mg/kg. Sơ sinh
- 2 tuần tuổi : 20 mg/kg; liều tối đa : 50 mg/kg. Viêm màng não Nhũ nhi và trẻ em: 100 mg/kg x 1 lần/ngày (không quá 4 g) x 4-14 ngày. Lậu cầu liều duy nhất 250 mg. Dự phòng nhiễm trùng do phẫu thuật liều duy nhất 1-2g, dùng 30
- 90 phút trước mổ. Bệnh Lyme 1-2 g/ngày hay 1-2g/mỗi 12 giờ (tối đa 4 g/ngày) x 10 ngày -4 tuần. Suy thận (CICr < 10 mL/phút) liều tối đa 2g/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng