Chỉ định:
Tâm thần phân liệt kháng thuốc
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử giảm hoặc mất bạch cầu hạt. Suy giảm chức năng tuỷ xương. Động kinh không kiềm chế được. Loạn tâm thần do rượu & nhiễm độc, ngộ độc thuốc hôn mê. Suy tuần hoàn và/hoặc suy nhược thần kinh. Suy gan, tim hay thận nặng.
Tương tác thuốc:
Không dùng với các thuốc có khả năng làm giảm chức năng tuỷ xương. Làm tăng tácdụng của rượu, IMAO, thuốc ức chế TKTW. Lưu ý trên bệnh nhân đang dùng thuốc hướng tâm thần, kháng cholinergic, thuốc hạ HA hay ức chế hô hấp, thuốc gắn kết với protein. Cimetidine, fluoxetine, fluvaxamine. Phenytoin. Lithium, anpha-adrenergic.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Giảm và mất bạch cầu hạt. Mệt mỏi, ngủ gà, trầm uất, choáng váng, nhức đầu, đôi khi: lú lẫn, bồn chồn, hoang tưởng. Khô miệng, nhìn mờ. Nhịp tim nhanh và hạ HA tư thế. Buôn nôn, nôn, táo bón và hiếm gặp: tắc ruột, viêm tuỵ cấp. Đái dầm, bí tiểu. Sốt cao, phản ứng da.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân có tiền sử co giật, bệnh tim mạch, thận, rối loạn tại gan, liều trung bình nên 12,5mg/lần/ngày đầu tiên, sau đó tăng liều chậm với từng mức thấp. Theo dõi công thức máu định kỳ. Tránh lái xe hay vận hành máy. Trẻ em, người già, phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng:
Khởi đầu: 12,5 mg (nửa viên 25mg) x 1 lần/ngày đầu tiên, sau đó tăng lên 102 viên vào ngày 2. Tăng dần từng nấc 25-50mg, tối đa 300mg/ngày trong 2-3 tuần. Tối đa: 900mg/ngày. Khi có kế hoạch ngưng điều trị, cần giảm liều trong 1-2 tuần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng