Chỉ định:
- Giảm đau do nhiều nguyên nhân như đau cơ, đau răng, đau bụng kinh và hạ sốt.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hoá) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về bệnh này.
- Điều trị hội chứng Kawasaki vì có tác dụng chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối.
Chống chỉ định:
- Người có triệu chứng hen, tiền sử bệnh hen, viêm mũi, mày đay.
- Những người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút và xơ gan.
Tương tác thuốc:
- Aspirin làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Fenoprofen.
- Dùng phối hợp Aspirin với Warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, va với Methotrexat, Sulphonyl-urea, Phenytoin, Acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
- Tương tác khác của Aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do Spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của Penicilin từ dịch não
- tủy vào máu.
- Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc Acid uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazol.
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày
- ruột.
- Mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
- Ít gặp: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.
Chú ý đề phòng:
- Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
- Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid.
- Cần xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
- Hạn chế chỉ định dùng Aspirin cho trẻ em do một số trường hợp gây ra hội chứng Reye.
- Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận, cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường.
Liều lượng:
* Điều trị giảm đau, hạ sốt:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 4 – 6 viên/ lần x 4
- 6 lần/ngày.
- Trẻ em 50
- 75mg/kg/ngày, chia làm 4-6 lần. Không vượt quá 3,6g/ngày.* Ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 2-4 viên/ngày. Dùng hàng ngày hoặc cách ngày.* Chống viêm:
- Người lớn: 3-5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
- Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5
- 6 lần). * Bệnh Kawasaki:
- Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80
- 120mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm.
- Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3
- 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần).
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng