Chỉ định:
- Là thuốc kháng virus kết hợp, điều trị nhiễm HIV ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, làm tăng khả năng miễn dịch.
- Zidovudin điều trị người nhiễm HIV có số tế bào CD4 ≤ 500/mm3.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Lamivudin và Zidovudin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Zidovudin: chống chỉ định cho bệnh nhân có lượng bạch cầu đa nhân trung tính thấp (< 0,75 x 109/lít) hay nồng độ Hemoglobin thấp (< 75g/lít)
Tương tác thuốc:
* Với Lamivudin :
- Trimethoprim/Sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của Lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
- Sự hấp thu Lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.* Với Zidovudin:
- Thuốc làm giảm chuyển hóa Zidovudin: Atovaquon, Methadon, Probenecid, Acid valproic.
- Thuốc làm giảm bài tiết Zidovudin qua thận: Dapson, Pentamidin và Amphotericin B.
- Dùng đồng thời với những thuốc độc với thận, tế bào hoặc thuốc gây suy tủy như: Dapson, Pyrimethamin, Ganciclovir, Flucytosin, Ribavirin, Interferon, Vincristin, Vinblastin, Doxorubicin sẽ làm tăng nguy cơ phản ứng có hại.
- Dùng đồng thời với Paracetamol làm tăng tai biến về máu, tăng nguy cơ thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt khi dùng thời gian dài, có thể do giảm chuyển hóa Zidovudin.
Tác dụng ngoại y (phụ):
* Do Lamivudin:
- Thường gặp: nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng Amylase, bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp, ban, dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, tăng AST, ALT.
- Ít gặp: viêm tụy, giảm tiểu cầu, tăng Bilirubin huyết.* Do Zidovudin:
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, mất ngủ, nhức đầu, khó chịu, chóng mặt, hội chứng hưng cảm, co giật, loạn tâm thần, lú lẫn, sốt, viên gan ứ mật, thoái hóa mỡ, phát ban, nhiễm sắc tố móng, rụng lông tóc, hoại tử biểu bì, run, đau cơ, bệnh khớp, hội chứng viêm đa cơ.
- Ít gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính.
Chú ý đề phòng:
- Người suy giảm chức năng gan hoặc thận.
- Dùng theo sự hướng dẫn của Bác sĩ về việc phối hợp thuốc.
- Cần giảm liều hoặc điều trị ngắt quãng với người thiếu máu và/hoặc giảm bạch cầu hạt (bạch cầu trung tính < 1 x 109/lít), bệnh cơ.
- Người có bệnh về máu như giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu nặng cần phải truyền máu.
- Trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy. Cần ngưng ngay thuốc khi có dấu hiệu lâm sàng hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghi là viêm tụy.
- Người cao tuổi vì chức năng thận giảm.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng:
Uống theo chỉ định của thầy thuốc, liều dùng theo hướng dẫn để tham khảo:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều dùng đề nghị là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 50ml/phút, do nồng độ Lamivudin và Zidovudin tăng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (do thanh thải qua thận giảm).
- Chỉ định riêng lẻ Lamivudin và Zidovudin cho những bệnh nhân bị suy gan nặng
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng