Chỉ định:
Giảm đau, hạ sốt nhanh chóng trong các trường hợp nhức đầu, sốt, đau nhức do cảm cúm, đau răng, đau bụng kinh.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Tương tác thuốc:
Dùng lâu dài Paracetamol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Các tác dụng phụ hiếm gặp và thường là nổi mẩn da hay các phản ứng kiểu dị ứng khác. Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát, sần, ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toan thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài với liều cao. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol. Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khiđang dùng thuốc.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều thông thường là 1/2
- 1 viên mỗi 4-6 giờ. Không dùng quá 6 viên mỗi 24 giờ.Trẻ em từ 6-12 tuổi: uống 1/2 viên mỗi 4-6 giờ. Không dùng quá 60mg/kg/24 giờ.Thông thường khoảng cách giữa hai lần uống cách nhau ít nhất là 4 giờ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng