Chỉ định:
- Trạng thái thần kinh ức chế.
- Các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể như tâm thần phân liệt, hội chứng Tourette, cảm giác lo lắng, hoa mắt, chóng mặt và loét dạ dày tá tràng lành tính.
Chống chỉ định:
- Không kê toa cho bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ bị u tuỷ thượng thận (do có nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 14 tuổi.
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định phối hợp:
- Lévodopa: có đối kháng tương tranh giữa lévodopa và các thuốc an thần kinh.Trong trường hợp xảy ra hội chứng ngoại tháp bởi các thuốc an thần kinh không được dùng Lévodopa mà nên dùng các thuốc kháng Cholinergic.Ở những bệnh nhân bị bệnh liệt rung (Parkinson) được điều trị bằng Lévodopa, trong trường hợp cần được điều trị bằng thuốc an thần kinh, không nên tiếp tục dùng Lévodopa do có thể làm nặng thêm các rối loạn tâm thần và có thể tác động lên các thụ thể đã bị phong bế bởi các thuốc an thần kinh.Thận trọng khi phối hợp:
- Alcool: rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh. Tránh uống rượu và các thuốc hay thức uống có chứa rượu.Lưu ý khi phối hợp:
- Thuốc cao huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng)
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc kháng Histamin H1 có tác dụng an thần, Barbiturate, thuốc an thần giải lo âu, Clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, Méthadone: tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là ở những người phải lái xe hay điều khiển máy móc.
- Nên dùng Sulpirid trước 2 giờ khi dùng sucralfate hoặc thuốc kháng acid.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Trên hệ nội tiết và chuyển hoá:
- Tăng Prolactine máu tạm thời và có hồi phục có thể gây vô kinh, tiết sữa, vú to ở nam giới, giảm khoái cảm hay lãnh cảm.
- Tăng cân.Trên hệ thần kinh: Rối loạn vận động sớm, hội chứng ngoại tháp, buồn ngủ, ngủ gật.Trên thần kinh thực vật: Hạ huyết áp thể đứng.
Chú ý đề phòng:
- Nếu có sốt cao phải ngưng điều trị.
- Thận trọng khi kê toa cho người lớn tuổi do nhạy cảm cao với thuốc, bệnh nhân cao huyết áp.
- Dùng cẩn thận ở những bệnh nhân rối loạn thần kinh hay hưng phấn nhẹ vì có thể làm tăng thêm các triệu chứng.
- Do thuốc chủ yếu đào thải qua thận, cần thận trọng giảm liều và không nên điều trị liên tục ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Nên tăng cường theo dõi ở bệnh nhân bị động kinh do thuốc có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh.
- Có thể dùng được nhưng cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh Parkinson.
Liều lượng:
* Người lớn:
- Điều trị tâm thần phân liệt: 200mg – 400mg, ngày 2 lần. Nếu cần có thể tăng liều tối đa 1,2g, ngày 2 lần ở những bệnh nhân có dấu hiệu tích cực hoặc tăng tổng liều 800 mg/ngày ở những bệnh nhân có dấu hiệu tiêu cực.
- Trạng thái thần kinh ức chế: 50mg – 150 mg/ngày, tối đa 4 tuần.* Trẻ em trên 14 tuổi: dùng 3mg – 5 mg/kg cân nặng mỗi ngày
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng