Chỉ định:
Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ cao loét dạ dày tiến triển và những biễn chứng từ các vết loét này. Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính. Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát, hỗ trợ mifepriston trong chấm dứt thai kỳ.
Chống chỉ định:
Misoprotol chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và dự định có thai vì làm tăng co bóp tử cung ở phụ nữ mang thai gây sẩy thai một phần hay hoàn toàn. Sử dụng cho phụ nữ có thai cso thể liên quan đến quái thai. Bệnh nhân dị ứng với prostaglandin, trẻ dưới 18 tuổi, phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Nếu cần dùng chung với thuốc kháng acid nên thay thuốc kháng acid chứa magnesi hay thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác bằng thuốc kháng aicd gây táo bón (như thuốc kháng acid chứa nhôm).
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim mạch, bệnh nhân bị viêm ruột. Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân dễ bị mất nước hoặc những bệnh nhân có thể bị những hậu quả nghiêm trọng.
Liều lượng:
Phòng ngừa loét do NSAID: Người lớn: 200mcg x 4 lần/ngày.Có thể giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày đối với bệnh nhân không dung nạp liều bình thường.Loét dạ dày 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần đối với người lớn.Loét tá tràng: 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg misoprostol được uống vào ngày thứ 3 (sau 2 ngày dùng mifepriston) nếu xảy thai chưa xảy ra và được chắc chắn qua thử nghiệm lâm sàng hay kiểm tra bằng siêu âm.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng