Curestin Plus

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Diphenhydramine Hydrochloride B.p: 14.08mg
  • Ammonium chloride B.p: 138mg
  • Sodium Citrate B.p: 57.03mg
  • Levo Menthoil B.p: 1.14mg
Dạng bào chế: Sirô
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 100ml
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Kiểm soát hữu hiệu các cơn ho do cảm lạnh, lao, viêm phế quản, hen phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích thích, hút thuốc lá quá độ, hít phải chất kích ứng, và ho có nguồn gốc tâm sinh.

Chống chỉ định:
Thận trọng khi sử dụng các thuốc giống giao cảm. Tương tự như các thuốc chứa Phenylpropanolamin, không nên sử dụng Curestin cho những người cao huyết áp, đau thắt ngực, huyết khối mạch vành, cường giáp, tiểu đường và những người có tiền sử tai biến mạch máu não vì phản ứng gây tai biến mạch máu não có thể gây ra khi dùng thuốc.
- Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
- Đối với phụ nữ có thai và cho con bú nên hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi dùng.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):


Chú ý đề phòng:
Thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹ. Các bệnh nhân dùng thuốc này không nên điều khiển xe, máy móc hoặc các phương tiện vận chuyển khác vì thiếu chú ý có thể dẫn đến tai nạn. Curestin có thể làm tăng tác dụng an thần của các chất gây trầm cảm hệ thần kinh trung ưng như rượi, Barbiturat, thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, và thuốc an thần. Tác dụng của thuốc kháng Cholinergic như Atropin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng cũng có thể được tăng lên.

Liều lượng:
(Mỗi 6-8 giờ một lần). 2-6 tuổi 5ml (1 muỗng cà phê) 7-12 tuổi 10ml (2 muỗng cà phê) Người lớn 15ml (3 muỗng cà phê)Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DIPHENHYDRAMINE

Tên khác:
Diphenhydramin

Thành phần:
Diphenhydramine hydrochloride

Tác dụng:
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.

Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

Chỉ định:
Dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng. Dị ứng do thức ăn, dị ứng da, mề đay, chóng mặt, mất ngủ, chống bệnh Parkinson. Ho do lạnh & dị ứng.

Quá liều:
Ở trẻ em: với liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi.

Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng.

Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.

- Điều trị: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc. Viêm phổi mãn tính. Glaucome góc đóng. Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng. Phụ nữ nuôi con bú.

Tác dụng phụ:
Ngủ gật, khô miệng, loạn thị giác.

Thận trọng:
Người lái xe, vận hành máy.

Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO & chống trầm cảm 3 vòng.

Dược lực:
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin.

Dược động học:
- Hấp thu: Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 - 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ.

- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 - 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 - 7,3 l/kg.

- Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 - 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 - 11,7 giờ.

Cách dùng:
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2 viên, mỗi 4-6 giờ, tối đa 12 viên/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi: 1/2-1 viên, mỗi 4-6 giờ, không quá 6 viên/24 giờ.

Trẻ < 6 tuổi: theo chỉ định bác sĩ.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Curestin Plus Curestin PlusProduct description: Curestin Plus : Kiểm soát hữu hiệu các cơn ho do cảm lạnh, lao, viêm phế quản, hen phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích thích, hút thuốc lá quá độ, hít phải chất kích ứng, và ho có nguồn gốc tâm sinh.GT GT59897


Curestin Plus


Kiem soat huu hieu cac con ho do cam lanh, lao, viem phe quan, hen phe quan, ho ga, soi, viem phoi, viem phe quan phoi, viem hong, viem thanh quan, viem khi quan, viem khi phe quan, mang phoi bi kich thich, hut thuoc la qua do, hit phai chat kich ung, va ho co nguon goc tam sinh.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212