Chỉ định:
Các trường hợp cấp cứu cần có một nồng độ glucocorticoid hiệu quả trong máu ngay tức khắc như phỏng, sốc, dị ứng nặng, hen suyễn, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc. Trạng thái nhiễm độc khi nhiễm khuẩn. Cơn Addison, hôn mê gan.
Chống chỉ định:
Tiêm chủng. Loét tá tràng & loét dạ dày. Loãng xương, bệnh Cushing. Khuynh hướng thuyên tắc mạch. Suy thận. Cao HA nặng. Herpes. Bệnh thủy đậu. Lao cấp. Phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu của thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Không phối hợp với barbiturate ở bệnh nhân mắc bệnh Addison. Thận trọng khi dùng kèm với thuốc uống trị tiểu đường, thuốc kháng đông máu, salicylate, barbiturate, phenytoin, rifampicin, thuốc lợi tiểu, NSAID, glycoside tim.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Kích ứng tại chỗ tiêm (đau thoáng qua) & thâm nhiễm. Khi điều trị trong thời gian dài có thể làm giảm sự đề kháng của cơ thể với vi khuẩn, cao HA, glucose niệu, giảm K máu, cân bằng N âm tính, suy kiệt vỏ thượng thận, loãng xương. Tăng tiết acid, bệnh loét.
Chú ý đề phòng:
Lao phổi tiềm ẩn. Tiểu đường. Khi bị nhiễm trùng phải dùng kèm với kháng sinh hoặc các hóa trị liệu chuyên biệt khác.
Liều lượng:
Sốc 30-90 mg tiêm IV hay truyền IV chậm. Các chỉ định khác 30-45 mg liều duy nhất, tiêm IV chậm hay tiêm sâu vào cơ mông. Trẻ 1-14 t. 1-2 mg/kg, 2-12 tháng 2-3 mg/kg. Tiêm IV chậm (khoảng 3 phút) hoặc tiêm sâu vào cơ mông.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng