Chỉ định:
Tăng huyết áp nhẹ và vừa mới được chuẩn đoán và/hoặc chưa có biến chứng.
Chống chỉ định:
Qúa mẫn cảm với thành phần thuốc, suy tim không có kiểm soát được. Một số loạn nhịp, đặc biệt nhịp rất chậm < 50lần/phút do kém dẫn truyền, loạn nhịp xoang. Hen xuyễn & viêm phế quản mạn nặng. Đau thắt ngực Prinzmetal. U tủy thượng thận. HA thấp, suy gan hoặc thận nặng. Kết hợp với floctatenin hoặc sultopride. Cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Cảm giác lạnh, tê cóng tứ chi. Mệt mỏi, kiệt sức, chóng mặt, nhức đầu. Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, ít gặp: yếu cơ, chuột rút, chậm nhịp tim, tăng suy tim, hạn HA tư thế, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, suy thận, bệnh hô hấp, chán ăn, đau bụng.
Chú ý đề phòng:
Không ngưng thuốc đột ngột, thận trọng khi có bệnh tim, hội chứng Raynaud, tiền sử bệnh phế quản, đái tháo đường, rối loạn tuyến giám, thống phong, vẩy nến, suy thận, đang điều trị dị ứng, sắp phẫu thuật người lớn tuổi. Khi lái xe và vận hành máy. Không khuyến cáo dùng trong thai kỳ.
Liều lượng:
5-10mg x 1 lần/ngày, tối đa 20mg.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: HYDROCHLOROTHIAZID
Tên khác:
Thành phần:
Hydrochlorothiazid
Tác dụng:
Hydroclorothiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là kali và magnesi, còn calci thì giảm.
Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên làm tăng bài tiết bicarbonat nhưng tác dụng này thường nhỏ so với tác dụng bài tiết Cl- và không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu. Các thiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải vì khoảng 90% ino natri đã được tái hấp thu trước khi đến ống lượn xa là vị trí củ yếu thuốc có tác dụng.
Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp do làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài tiết natri.
Chỉ định:
Phù do suy tim và các nguyên nhân khác( gan, thận, do corticoid).
Tăng huyết áp dùng đơn độc hoặc phối hợp.
Giải độc brom.
Bệnh Morbus méniere.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Vô niệu.
Mẫn cảm với thành phần của thuốc và dẫn chất sulfonamid, bệnh gout, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng calci huyết, suy gan và bệnh thận nặng.
Tác dụng phụ:
Viêm tụy, vàng da, nôn, tiêu chảy, co rút, buồn nôn, táo bón, chán ăn, hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ, nhìn mờ thoáng qua, nhức đầu, dị cảm, yếu sức, giảm K máu.
Thận trọng:
Bệnh thận nặng, suy gan tiến triển. Có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Rượu, barbiturat hoặc các thuốc ngủ gây nghiện dùng với hydroclorothiazid: tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc chống đái tháo đường dùng đồng thời với hydroclorothiazid: cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
- Dùng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác: tăng tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
- Corticoid, ACTH: làm tăng mất điện giải, đặc biệt giảm kali huyết.
- Amin tăng huyết áp( norepinephrin) có thể làm giàm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
- Thuốc giãn cơ(tubocurarin): có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
- Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì làm giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
- Thuốc chống viêm không steroid: có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh.
- Dùng cùng với quinidin: dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
- Hydroclorothiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gout.
- Hydroclorothiazid cũng làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hoá.
Dược lực:
Hydrochlorothiazid là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazid.
Dược động học:
- Hấp thu: Sau khi uống , hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65-75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm ở người suy tim.
- Phân bố: Hydroclorothiazid qua được hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi. Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ. Thuốc tích luỹ trong hồng cầu.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của hydroclorothiazid khoảng 9,5 -13 giờ.
Cách dùng:
Người lớn tăng huyết áp 50-100 mg/ngày; duy trì: 25 mg/ngày. Phù 25-200 mg/ngày, duy trì: 25-100 mg/ngày.
Trẻ em 2-12 tuổi: 37,5-100 mg, trẻ < 2 tuổi: 12,5-37,5 mg. Liều chia làm 2 lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng