Chỉ định:
Nhiễm trùng đường hô hấp, TMH, tiết niệu, viêm màng não, phòng ngừa nhiễm trùng trước & sau phẫu thuật, xương khớp, da, vết thương phần mềm. Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, nhiễm trùng đường tiêu hóa, sinh dục, lậu cầu
Chống chỉ định:
Quá mẫn với cephalosporin và penicillin, thuốc gây mê cục bộ như lidocaine.
Tương tác thuốc:
Không dùng chung một ống tiêm với kháng sinh aminoglycoside. Đối kháng với chloramphenicol (in vitro).
Tác dụng ngoại y (phụ):
Sốc, có thể xảy ra buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy
Chú ý đề phòng:
Có thai, cho con bú, trẻ em tiền sử dị ứng với thuốc.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ > 12 tuổi. 1-2g x 1 lần/ngày, IM hoặc IV, có thể tăng đến 4g/ngày. Trẻ em < 12 tuổi: 20-80 mg/kg/ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CEFTRIAXONE
Tên khác:
Ceftriaxon
Thành phần:
Ceftriaxone sodium
Tác dụng:
Chỉ định:
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do đã kháng cephalosporin thế hệ I và thế hệ II:
Nhiễm khuẩn huyết.
Viêm màng não, áp xe não, viêm màng trong tim.
Nhiễm khuẩn ổ bụng, xương khớp, da & mô liên kết.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng, đặc biệt là viêm phổi, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn thận, tiết niệu, sinh dục, bao gồm lậu cầu.
Nhiễm khuẩn ở người suy giảm sức đề kháng.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Dị ứng với cephalosporin.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Thận trọng với người suy thận.
Tiênf sử dị ứng với penicillin vì có thể dị ứng chéo.
Tác dụng phụ:
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phản ứng da, rối loạn huyết học, viêm tại nơi tiêm.
Thận trọng:
Suy cả 2 chức năng gan & thận.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Ðối kháng với chloramphenicol (in vitro). Tương kị với các dung dịch chứa Ca. Không pha chung ống tiêm với aminoglycosid.
Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận.
Probenecid làm chậm thẩ trừ, do đó kéo dài tác dụng của cephalosporin
Dược lực:
Dược động học:
- Hấp thu : Ceftriaxone hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.
- Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ, nhất là khi màng não bị viêm. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hoá:ở gan.
- Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Cách dùng:
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2g x 1 lần/ngày, trường hợp nặng có thể tăng đến 4g/lần/ngày. Trẻ < 12 tuổi: 20-80mg/kg x 1 lần/ngày. Viêm màng não có thể đến 100mg/kg/ngày, nhưng không quá 4g. Tiêm IV chậm (hoà 1g với 10mL nước cất) hay truyền IV (hoà 2g trong 40mL dung dịch không chứa Ca như NaCl 0.9% hay Dextrose 5%).
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng