Chỉ định:
- Pralidoxim được chỉ định đồng thời với atropin (không thay thế được atropin) trong nhiễm độc phosphat hữu cơ có hoạt tính kháng chilienesterase.
- Ngoài ra thuốc còn được chỉ định trong quá liều các thuốc kháng cholinesterase dùng trong bệnh nhược cơ (như neostigmin) nhưng hiệu quả kém và không được khuyến cáo.
- Pralidoxim còn được chỉ định trong nhiễm độc thần kinh (như sarin, soman, tabun….).
Chống chỉ định:
- Ngộ độc các thuốc trừ sâu diệt côn trùng carbanat (kể cả độc carbaryl) vì pralidoxim có thể tăng độc tính của các thuốc này.
- Ngộ độc các hợp chất phosphat hữu cơ không có hoạt tính kháng cholinesterase, phospho vô cơ (vì không tác dụng).
- Mẫn cảm với pralidoxim.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Pralidoxim thường dung nạp tốt. Rất khó phân biệt các tác dụng không mong muốn của pralidoxim với các tác dụng của atropin hoặc độc tính của phosphat hữu cơ.
- Thường gặp:+ Thần kinh: Nhức đầu, ngủ lơ mơ, đau vùng tiêm. + Mắt: Hoa mắt nhìn mờ, song thị, suy giảm điều tiết.+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.+ Tim: nhịp tim nhanh.+ Hô hấp: Tăng thông khí.+ Cơ: yếu cơ.+ Da: ban dát sần.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng