Chỉ định:
Viêm họng Prinzmetal; Đau thắt ngực cố định (phối hợp với các chất chẹn β); Tăng huyết áp động mạch (phối hợp với các thuốc khác để điều trị huyết áp động mạch cao). Hướng dẫn bệnh nhân phải biết trước khi bắt đầu sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Quá nhạy cảm với hoạt chất hoặc một số tá dược được chứa trong thành phần của thuốc; Nhồi máu cơ tim (tháng đầu sau triệu trứng); Đau thắt ngực không ổn định (bệnh thiếu máu cục bộ cấp tính của tim); Hẹp động mạch chủ với mức cao (chèn ép van động mạch chủ).
Tương tác thuốc:
Nếu sử dụng Nifedipin đồng thời với các chất chẹn beta cũng có thể làm tăng tác dụng chữa bệnh của ho. Các bệnh nhân thường hấp thụ tốt sự phối hợp này, chỉ trong một số trường hợp riêng có thể bị suy căng tim, giảm huyết áp nặng hay nặng lên bệnh thiếu máu cục bộ của tim. Sử dụng Nifedipin đông thời với các chế phẩm điều trị bệnh tăng huyết áp động mạch và các thuốc khác làm giãn mạch máu (nói riêng về nitrat) làm tăng tác dụng chung. Nifedipin làm tăng mức độ huyết của digoxin. Nifedipin làm tăng giảm mức độ huyết của quinidine. Các bệnh nhân đang điều trị bằng Nifedipin và thuốc chống đông kumarin (thuốc đè nén đông huyết) kéo dài thời gian tiền trombin (chỉ tiêu về tốc độ đông huyết). Cimetidine làm tăng mức huyết của Nifedipin. Chất chống co giật (carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, primidone) và rifampicin làm giảm nồng độ huyết của Nifedipin có thúc đẩy chuyển hóa của nó ở trong gan. Baklofen làm tăng tác dụng giảm áp lực động mạch của Nifedipin. Itraconazole làm tăng mạo hiểm gây phù bởi nó đè nén chuyển hóa gan của Nifedipin. Các chất chống trầm uất của Imipramine (có ba chu kỳ) và neuroleptic làm tăng tác dụng giảm áp lực động mạch của Nifedipin và làm tăng mạo hiểm giảm huyết áp thế đứng (giảm áp lực động mạch khi đứng thẳng người ra một cách đột ngột)
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn nói trên hoặc có những hiện tượng không thuận lợi gặp phải trong quá trình điều trị.
- Hệ tim mạch
- phù ngoại vi, giảm giao thời áp lực động mạch,đánh trống ngực, ngất (thường thường trong giai đoạn đầu điều trị hay khi tăng liều lượng). – Hệ thần kinh trung ương
- chóng mặt, cáu kỉnh, rối loạn khi ngủ, nhìn mơ, rối loạn thế quân bình cơ thể.
- Ống dạ dày
- ruột
- buồn nôn, ỉa chảy, táo bón, co thắt. – Phản ứng thường xuyên
- đau đầu, ban đỏ mặt, yếu sức toàn bộ. – Phản ứng huyết (về mặt máu)
- giảm số huyết cầu (mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu). – Những phản ứng khác
- ban da, ngứa, sốt, ra mồ hôi, rối loạn giới tính, hiếm thấy tăng sản của lợi (tăng dạng bệnh).
Chú ý đề phòng:
Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc: Khi bắt đầu điều trị bằng Nifedipin, thường xuyên phải theo dõi áp lực động mạch của người bệnh bởi nguy cơ mạch máu có thế nở to ! Điều đó đặc biệt quan trọng đối với các bệnh nhân đang điều trị các loại thuốc khác làm giảm áp lực động mạch. Trong quá trình điều trị bằng Nifedipin có khả năng làm tăng một số chỉ tiêu chức năng gan (ASAT, ALAT). Thuốc có chứa đường sữa vì vậy không hợp với những người bị suy lactaza, bị galactoza
- huyết hoặc ít hấp thụ khi có hội chứng glucoza/ galactoza. Thuốc có chứa tinh bột mì vì vậy có thể gây hại đến sức khỏe của những người bị bệnh bụng ỏng (bệnh ruột gluten). Thuốc nhuộm E110 có thể gây ra những phản ứng kiểu dị ứng cả hen phế quản. Nguy cơ dị ứng lớn hơn đối với những người bệnh bị dị ứng khi uống axpirin. Thuốc có chứa glicerol vì vậy khi bệnh nhân uống thuốc với liều cao có thể bị nhức đầu, sót bụng và ỉa chảy.Những cảnh báo cho một số bệnh nhân đặc biệt: Các bệnh nhân bị rối loạn tim mạch cần chú ý nhiều khi sử dụng thuốc. Các bệnh nhân bị suy căng tim đặc biệt cần chú ý khi sử dụng thuốc. Không dùng thuốc để điều trị tăng huyết áp động mạch của trẻ em. 36 giờ trước khi bị mổ phải ngừng uống Nifedipin vì trong thời gian thủ thuật có dùng fentanyl với liều cao và có nguy cơ bệnh nhân bị tụt huyết áp nặng (giảm áp lực động mạch).Nifedipin không có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
Liều lượng:
Bác sĩ chỉ định liều lượng và thời gian điều trị! Liều thông thường một ngày là 10mg (1 viên) uống 3-4 lần. Liều cao nhất một ngày là 60mg (6 viên). Dùng thuốc viên theo đường uống, không nên nhai viên,uống với một ít nước.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng