Chỉ định:
Hỗ trợ cho gây mê để dễ đặt nội khí quản & gây giãn cơ trong phẫu thuật
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Parcuronium hoặc ion brromide.
Tương tác thuốc:
Tăng tác dụng: thuốc gây mê, giãn cơ không khử cực khác, succinylcholine, aminoglycoside, polypeptide, lợi tiểu, chẹn beta, thiamine, IMAO, quinidine, protamine, phenytoine, chẹn anpha, imidazole, metronidazole, muối magie. Giảm tác dụng: neostigmine, edrrophonium, pyridostigmine, noradrenaline, azathioprine, theophylline, KCl, CaCl2, corticosteroid. Thay đổi hiệu ứng phong bế thần kinh cơ của thuốc giãn cơ khử cực nếu đưa vào sau khi tiêm Pavulon. Không hòa lẫn với dung dịch khác, thuốc khác trong cùng 1 ống tiêm hay đường truyền trừ NaCl 0,9%, D 5%, Lactat ringer.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Phản ứng khu trú tại nơi tiêm. Hiếm khi gây phản ứng phản vệ & phóng thích histamin, ly giải nhẹ thần kinh phế vị chọn lọc trên tim, thay đổi áp suất nội nhãn & co đồng tử.
Chú ý đề phòng:
Tiền sử bệnh lý thận, gan. Phụ nữ có thai. Nhiễm toan ở trẻ sơ sinh. Rối loạn điện giải nặng. Bệnh thần kinh cơ.
Liều lượng:
Liều đặt nội khí quản: 0,08-0,1 mg/kg. Liều cho phẫu thuật sau khi đặt nội khí quản với succinylcholine: 0,04-0,06 mg/kg. Liều duy trì giãn cơ: 0,01-0,02 mg/kg. Sơ sinh < 4 tuần nên sử dụng liều khởi đầu là 0,01-0,02 mg/kg.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng