Chỉ định:
Thừa sắt mãn tính, cấp cứu ngộ độc sắt, thừa nhôm mãn tính ở người suy thận giai đoạn cuối, chẩn đoán các trường hợp thừa sắt hay nhôm
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tại chỗ: đau, sưng, ban đỏ, hiếm phản ứng quá mẫn, nhìn mờ, giảm thị lực; mất thị trường, loạn màu, quáng gà ám điểm, bệnh võng mạc, viêm dây thần kinh mắt, đục nhân mắt, đục giác mạc, ù tai, nghe kém, chậm phát triển, rối loạn thần kinh, chóng mặt,co giật, rối loạn tiêu hoá, suy gan, suy thận , hạ huyết áp
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân bị thừa sắt thường dễ bị nhiễm trùng. Cần tiến hành kiểm tra thị giác và thính giác. Bệnh nhân suy thận. Bệnhnão liên quan đến nhôm. Có thai và cho con bú.
Liều lượng:
Điều trị thừa sắt mãn tính bắt đầu sau khoảng 10-15 lần truyền máu bắt đầu 500 mg/ngày, sau đó tăng dần cho tới khi mức độ thải trừ sắt ổn định. Liều trung bình hàng ngày 20-60 mg/kg; truyền IV hặc truyền chậm dưới da. Điều trị cấp cứu ngộ độc sắt sau khi rửa dạy dày, 5-10g Desferal trong 50-100 mL nước theo đường miệng hoặc sonde dạ dày; sau đó liều đơn tiêm IM 2g cho người lớn và 1 g cho trẻ em; nếu huyết áp tụt hay sốc, tiêm IV, liều tối đa là 15 mg/kg/giờ; tổng liều không quá 80 mg/kg/24 giờ. Điều trị thừa nhôm mãn tính ở người suy thận giai đoạn cuối liều hàng tuần 5 mg/kg, truyền IV chậm trong 60 phút cuối thẩm phân. Chẩn đoán các trường hợp thừa sắt hay nhôm tiêm IM 500mg, theo dõi nước tiểu mỗi sáu giờ và định lượng sắt kèm theo.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng