Chỉ định:
Dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật, nhiễm khuẩn ổ bụng, đường hô hấp, đường tiểu, da và mô mềm, xương khớp, lậu
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm Penicilin
Tương tác thuốc:
Sử dụng Ampicillin và Allopurinol cùng lúc dễ bị nổi mẩn đỏ
Tác dụng ngoại y (phụ):
Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy Sentram được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ ít xảy ra, và chỉ ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, bao gồm: Tiêu hoá: Thường gặp tiêu chảy, hiếm khi buồn nôn, nôn mửa , nóng rát vùng thượng vị, viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc. Dị ứng: Nổi mẩn đỏ, ngứa. Vì bệnh nhiễm bạch cầu đơn nhân là do virus, không nên sử dụng Ampicillin để điều trị. Có tỉ lệ cao bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân bị nổi mẩn đỏ khi điều trị nằng Ampicillin
Chú ý đề phòng:
Như các kháng sinh khác, cần theo dõi liên tục các dấu hiệu quá sản của vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu có dấu hiệu bội nhiễm phải ngưng thuốc ngay và điều trị với loại thích hợp hơn. Nên kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và các cơ quan tạo máu trong thời gian điều trị. Có thai và cho con bú: Không có tác động sinh quái thai khi thí nghiệm trên động vật
Liều lượng:
Setram có thể dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch, nên pha tiêm với nước tiêm vô khuẩn. Có thể tiêm bắp sâu. Liều dùng thông thường là 3g cho 24 giờ. Liều dùng tối đa mỗi ngày của Sulbactam là 4g. Liều cho bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinine: >30ml/phút dùng 1,5 đến 3g cách 6-8 giờ; Độ thanh thải creatinine: 15-29ml/phút dùng 1,5 đến 3g cách 12 giờ; Độ thanh thải creatinine: 5-14/phút dùng 1g cách 24 giờ.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: SULBACTAM
Tên khác:
Thành phần:
Sulbactam sodium
Tác dụng:
Sulbactam là chất có cấu trúc tương tự beta lactam nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu. vì vậy không dùng đơn độc trong lâm sàng. Khi gắn vào beta lactamase, sulbactam làm mất hoạt tính của enzym này nên bảo vệ các kháng sinh có cấu trúc beta latam khỏi bị phân huỷ. Chính vì thế sulbactam dùng phối hợp với nhóm penicillin để mở rộng phổ tác dụng của penicillin với các vi khuẩn tiết ra beta lactamse như vi khuẩn ruột, E.coli, tụ cầu, Branhamella, Klebsiella, Neisseria, Proteus, các vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Acinobacter.
Chỉ định:
Sulbactam phối hợp duy nhất với ampicillin dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, niệu đạo, mô mềm, ổ bụng...gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm, nhất là các chủng sinh beta lactamase.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy.
Hiếm khi gặp buồn nôn, nôn, nóng rát vùng thượng vị, viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc.
Dị ứng: nổi mẩn đỏ, ngứa.
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Sulbactam là kháng sinh nhóm beta - lactam có tác dụng ức chế Beta -lactamase.
Dược động học:
Sulbactam hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Thuốc khuyếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể.
Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Cách dùng:
Liều dùng cảu sulbactam được tính theo liều của ampicillin phối hợp với nó.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để thuốc ở nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng