Chỉ định:
Hoá trị liệu các khối ung thư & bệnh bạch cầu.
Chống chỉ định:
Nhiễm trùng cấp, suy giảm tủy xương nặng, nhiễm trùng đường niệu cấp, suy thận nặng. Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc:
Có thể gây tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc trị bệnh tiểu đường. Allopurinol (làm gia tăng tỷ lệ suy giảm tủy xương), suxamethonium (kéo dài thời gian tác động ngừng thở).
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hóa; rụng tóc; ức chế hệ lưới-nội mô; vô kinh có phục hồi và vô tinh trùng, liều rất cao: có khả năng gây tổn thương cơ tim; ức chế miễn dịch, viêm bàng quang, nguy cơ bị ung thư thứ phát. Đôi khi gây rối loạn chức năng thận, gan & phổi.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có khả năng sinh sản nên dùng thuốc ngừa thai trong giai đoạn điều trị & tiếp tục 3 tháng sau đó. Tiểu khó. Mất cân bằng chất điện giải & nhiễm trùng.
Liều lượng:
Khởi đầu: thường tiêm tĩnh mạch, 3-6 mg/kg cân nặng (120-240 mg/m2) mỗi ngày hay trị liệu gián đoạn liều cao 10-15 mg/kg cân nặng (400-600 mg/m2), nghỉ 10-20 ngày. Liều duy trì 50-200 mg/ngày, uống.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng