Chỉ định:
Chứng mỏi mắt, viêm kết mạc, ngứa mi mắt, khô mắt, trầy da, viêm bờ mi mắt, viêm túi lệ, loét giác mạc, những chất lạ hoặc chất tiết từ mắt rơi vào lại trong mắt, mờ mắt, kích ứng mắt, ngăn chặn cá bệnh về mắt (sau khi bơi, hoặc khi bụi và mồ hôi rơi vào mắt).
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chưa được biếtThông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
I. Hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trong những trường hợp sau: 1. Bệnh nhân bị đau mắt nặng2. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với dung dịch nhỏ mắt khác (ví dụ: xung huyết, ngứa mi mắt, phù, phát ban, mẫn đỏvv...)3. Bệnh nhân đang dùng thuốc khác.2. Nên dùng (Pinkle) thận trọng cho những bệnh nhân sau: 1. Tuân theo đúng liều lượng và cách sử dụng2. Dùng (Pinkle) cho trẻ em dưới sự giám sát của người lớn3. Nên dùng hướng dẫn bệnh nhân khi sử dụng (pinkle) không được chạm đầu ống nhỏ giọt vào bất cứ bề mặt nào vì có thể gây nhiễm khuẩn dung dịch thuốc, không dùng thuốc đã nhiễm khuẩn.4. Lấy kính sát tròng ra trước khi dùng thuốc5. (Pinkle) là dung dịch nhỏ mắt chỉ dùng cho mắt.6. Nên sử dụng mỗi lọ (Pinkle)cho riêng từng cá nhân7. Vì có thể xảy ra phản ứng với Proplylene glycol chứa trong (Pinkle) những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với chất này phải hỏi ý kiến của bác sĩ và dược sĩ trước khi sử dụng.3. Thận trọng trước và sau khi dùng: 1. Trường hợp có tiền sử xung huyết, ngứa mi mắt, phùvv... không dùng (Pinkle)2. Nếu bệnh nhân không được cải thiện sau thời gian điều trị nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hợc dược sĩ.4. Thận trọng khi dùng: 1. Giữ (Pinkle) xa tầm tay trẻ2. Bảo quản tránh ánh sáng, nơi mát3. Để tránh dùng nhầm và bảo đảm chất lượng thuốc, không nên thay đổi bao bì đựng thuốc.4. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng. Dùng thuốc ngay khi đã mở lọ.5. Những thận trọng khác: Cyanocobalamine chứa trong (Pinkle) có màu đỏ. Vì nó có thể gây bẩn quần áo, nên tránh để quần áo bị vấy thuốc
Liều lượng:
Nhỏ 2 hoặc 3 giọt vào mắt bệnh, 5
- 6 lần mỗi ngày
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN B12
Tên khác:
Cyanocobalamin
Thành phần:
Cyanocobalamine
Tác dụng:
Các cobalamin đóng vai trò là các coenzym đồng vận chuyển, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá quan trọng của cơ thể, đặc biệt là 2 quá trình chuyển hoá acidfolic và tổng hợp ADN nên rất cần cho sự sinh sản của hồng cầu và qua trình chuyển hoá các chất ceton để đưa vào chu trình Kreb, cần cho chuyển hoá lipid và hoạt động bình thường của hệ thần kinh.
Khi thiếu vitamin B12, gây thiếu máu hồng cầu to và rối loạn thần kinh như viêm nhiều dây thần kinh, rối loạn cảm giác, vận động khu trú ở chân, tay, rối loạn trí nhớ và tâm thần.
Chỉ định:
Thiếu vitamin B12 đã được xác nhận do có rối loạn trong sự hấp thu: bệnh Biermer, dạ dày bị cắt toàn bộ, đoạn cuối hồi tràng bị cắt, bệnh Imerslund. Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to.
Quá liều:
Vitamine B12 không gây quá liều.
Chống chỉ định:
Có tiền sử dị ứng với cobalamine (vitamine B12 và các chất cùng họ).
U ác tính: do vitamine B12 có tác động trên sự nhân bội tế bào và tăng trưởng mô, do đó có thể làm cho bệnh tiến triển kịch phát.
Tác dụng phụ:
- Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mày đay, hồng ban, hoại tử da, phù có thể dẫn đến nặng: sốc phản vệ hoặc phù Quincke.
- Có thể gây mụn trứng cá.
- Có thể gây đau ở nơi tiêm bắp.
- Có thể làm cho nước tiểu có màu đỏ (do vitamine B12 được đào thải qua nước tiểu).
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Chống thiếu máu, vitamine B12 (B: máu và các cơ quan tạo máu).
Hydroxocobalamine: yếu tố tạo máu.
Dược động học:
- Hấp thu: Vitamin B12 được hấp thu ở đoạn cuối hồi tràng theo hai cơ chế, một cơ chế thụ động khi có số lượng nhiều, và một cơ chế chủ động cho phép hấp thu các liều sinh lý trong đó sự hiện diện của các yếu tố nội sinh(là một glycoprotein do tế bào niêm mạc dạ dày bài tiết ra)là cần thiết.
Ðỉnh hấp thu trong huyết thanh đạt được sau khi tiêm bắp một giờ.
- Phân bố: Vào máu, vitamin B12 tích luỹ nhiều ở gan(khoảng 90%), thần kinh trung ương, tim và nhau thai.
- Thải trừ: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường tiểu, phần lớn thải trừ trong vòng 8 giờ đầu.
Cách dùng:
Tiêm bắp.
Không được tiêm tĩnh mạch.
- Ðiều trị tấn công: 1mg (1 ống) mỗi ngày hoặc mỗi tuần 3 lần, tiêm bắp. Một đợt điều trị gồm 10mg (10 ống).
- Ðiều trị duy trì: 1mg (1 ống), tiêm bắp mỗi tháng một lần.
Mô tả:
Bảo quản:
Tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng