Chỉ định:
Điều trị hỗ trợ loãng xương (sau khi mãn kinh, ở tuổi già, do điều trị bằng corticoid) và còi xương (hỗ trợ liệu pháp vitamin D đặc hiệu).Điều trị thiếu calci trong thời kỳ tăng trưởng khi có thai hay cho con bú.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci, vôi hóa mô, suy thận mạn tính.Bất động kéo dài kèm theo tăng calci niệu và / hay tăng calci huyết
Tương tác thuốc:
- dẫn xuất digitalin: dùng thuốc calci uống, nhất là khi kèm với vitamin D làm tăng độc tính của dẫn xuất digitaline nên phải theo dõi kiểm tra nghiêm ngặt bằng điện tâm đồ.
- Diphosphonate hay fluorure natri: rong trường hợp điều trị phối hợp với diphosphonate hay với fluorure natri nên dùng calci cách khoảng với diphosphonate hay fluorure (nguy cơ giảm hấp thu diphosphonate hay fluorure đường tiêu hóa).
- Trong trường hợp điều trị với tetracycline uống, nên cách khoảng với Ostram uống ít nhất là 3 giờ để tránh giao thoa với sự hấp thu tetracycline.
- Trong trường hợp điều trị với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide, nên để ý đến nguy cơ tăng calci huyết do giảm đào thải calci đường niệu.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Trong điều trị lâu dài
- Phải kiểm tra đều đặn calci niệu
- và giảm liều hay ngưng điều trị nếu calci niệu > 300mg/24 giờ (7,5mmol/24 giờ).
- Khi phối hợp với vitamin D liều cao, cần kiểm tra hằng tuần những tham số calci niệu/ calci huyết.
Liều lượng:
Ostram 0,6g:
- Trẻ em dưới 5 tuổi: 1/2 gói một ngày
- Trẻ em trên 5 tuổi: 1 hoặc 2 gói một ngày
- người lớn: 2 gói một ngàyOstram 1,2g: dành cho người lớn: 1 gói/ngày
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng