Chỉ định:
Nhiễm trùng do chủng nhạy cảm, chủ yếu trong các biểu hiện nhiễm trùng ở miệng, đường tai mũi họng, phế quản-phổi, tiết niệu-sinh dục, nhiễm trùng huyết, viêm màng trong tim, nhiễm trùng răng miệng, ngoài da, thanh mạc, xương và khớp.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với nhóm céphalosporine.
Tương tác thuốc:
Cần thận trọng theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị nếu có phối hợp với các kháng sinh có độc tính trên thận (đặc biệt là aminoside) hoặc các thuốc lợi tiểu như furosémide hoặc acide étacrinique.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Biểu hiện dị ứng:
- mẫn đỏ ngoài da: nổi mày đay, phát ban dạng sởi, ngứa, nổi ban.
- phản ứng sốt.Biểu hiện đường tiêu hóa :
- tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, chán ăn, đau bụng.
- bệnh nấm miệng do Candida.
- tăng men gan tạm thời (transaminase, LDH, phosphatase kiềm).Biểu hiện ở máu:
- tăng bạch cầu ưa acide.
- giảm tiểu cầu hoặc hiếm hơn là tăng tiểu cầu.
- giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.Việc dùng bêta-lactamine với liều rất cao có thể gây bệnh não do rối loạn chuyển hóa (rối loạn ý thức, cử động bất thường, cơn co giật, hôn mê), nhất là ở bệnh nhân suy thận.Biểu hiện không dung nạp tại chỗ:
- tiêm bắp thịt: đau, viêm, khó chịu ở chỗ tiêm, có thể bị cứng và sốt.
- tiêm truyền tĩnh mạch: viêm tĩnh mạch hoặc viêm tắc tĩnh mạch khi tiêm truyền liên tục do có đặt cathéter.
Chú ý đề phòng:
Ngưng trị liệu nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng.Cần phải hỏi bệnh sử trước khi kê toa nhóm céphalosporine do có dị ứng chéo giữa nhóm pénicilline và nhóm céphalosporine xảy ra trong 5-10% trường hợp. Thật thận trọng khi dùng céphalosporine cho bệnh nhân nhạy cảm với pénicilline; cần theo dõi chặt chẽ.Céphalosporine bị cấm dùng cho các đối tượng có tiền sử dị ứng với céphalosporine kiểu phản ứng tức thì. Trong trường hợp nghi ngờ, thầy thuốc cần phải túc trực bên cạnh bệnh nhân trong lần dùng thuốc đầu tiên để xử lý tai biến phản vệ nếu có.Phản ứng quá mẫn (phản vệ) được ghi nhận khi dùng nhóm céphalosporine có thể nặng và đôi khi gây tử vong.Thận trọng lúc dùng:
- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều được điều chỉnh theo độ thanh thải créatinine hoặc theo créatinine huyết.
- Cần thận trọng theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị nếu có phối hợp với các kháng sinh có độc tính trên thận (đặc biệt là aminoside) hoặc các thuốc lợi tiểu như furosémide hoặc acide étacrinique (xem Tương tác thuốc).
- 1 g céfazoline dạng muối Na có chứa 48,3 mg Na.
Liều lượng:
Tiêm IM hay IV. Người lớn: 1 lọ (1g) x 2 lần/ngày. Trẻ em: 25-50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng & buổi chiều. Liều có thể tăng tùy theo mức độ nhiễm trùng. Bệnh nhân suy thận: chỉnh liều theo CICr.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng