Chỉ định:
- Đơn hóa trị trong ung thư vú, ung thư biểu mô màng đệm, u tuyến màng đệm, thai trứng.
- Phối hợp trong bạch cầu cấp, lympho Burkitt, lympho giai đoạn muộn & bệnh u sùi dạng nấm đã diễn tiến xa.
- Dùng nội tủy sống trong trường hợp di căn não.
- Dùng liều cao đơn hóa trị hay phối hợp trong sarcôm xương, bệnh bạch cầu cấp, ung thư phế quản hay ung thư biểu mô vùng đầu cổ.
- Vẩy nến (gây thương tật, khó trị, chẩn đoán chính xác).
Chống chỉ định:
Suy thận. Phụ nữ có thai. Tình trạng dinh dưỡng kém, rối loạn chức năng gan hay các rối loạn tạo máu có từ trước như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu & suy tủy.
Tương tác thuốc:
Salicylate, NSAID, sulfonamide, phenytoin, tetracycline, chloramphenicol, hydrocortisone succinate, cephalothin, methylprednisolone, asparaginase, bleomycin, penicillin, kanamycin, vincristin & vinblastine.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm g-globulin máu, xuất huyết, nhiễm trùng máu. Mẩn đỏ, dát ngứa, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng, mất sắc tố, mảng bầm máu, giãn mạch xa, mụn trứng cá, mụn nhọt. Rụng tóc, viêm nướu, viêm họng, viêm miệng, buồn nôn, chán ăn, ói, tiêu chảy, nôn ra máu, tiểu ra máu. Loét & xuất huyết tiêu hóa, viêm ruột, độc tính trên gan. Suy thận, nhiễm nitơ máu, viêm bàng quang, tiểu máu, thiểu sinh trứng hay tinh trùng, giảm tinh trùng thoáng qua, rối loạn kinh nguyệt, vô sinh, sẩy thai, dị tật thai, bệnh thận nặng. Nhức đầu, ngầy ngật, mờ mắt, mất ngôn ngữ. Co giật, liệt nhẹ, hội chứng Guillain-Barré, tăng áp lực dịch não tủy sau khi tiêm nội tủy sống. Viêm phổi, thay đổi biến dưỡng, làm tiểu đường nặng hơn, gây loãng xương, thay đổi bất thường trong tế bào mô & tử vong đột ngột.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng