Aucalm

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VD-0888-06
Nhóm dược lý: Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Thành phần: Aceclofenac
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim 100mg
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Xí nghiệp Dược phẩm & Sinh học Y tế (MEBIPHAR) TP Hồ Chí Minh
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Giảm đau và kháng viêm trong đau răng, chấn thương, đau lưng, viêm xương-khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dạng thấp

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc, NSAID. Tạng dị ứng (suyễn, viêm mũi cấp, mày đay) khi dùng NSAID, aspirin. Loét đường tiêu hóa.

Tương tác thuốc:
Lithium, digoxin, thuốc uống trị tiểu đường, thuốc kháng đông máu, thuốc lợi tiểu và thuốc giảm đau khác.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hóa (khó tiêu, đau bụng, buồn nôn), phát ban, mày đay, đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ.

Chú ý đề phòng:
Rối loạn đường tiêu hóa, tiền sử loét dạ dày. Suy gan nặng hoặc suy tim hoặc suy thận. Ðang dùng thuốc lợi tiểu. Ðang hồi phục sau phẫu thuật. Người cao tuổi. Nghiện rượu. Lái xe hay vận hành máy móc. Tránh dùng khi có thai và cho con bú.

Liều lượng:
Người lớn: 200 mg/ngày, chia làm 2 lần mỗi 12 giờ

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ACECLOFENAC

Tên khác:


Thành phần:
Aceclofenac

Tác dụng:
Aceclofenac là thuốc kháng viêm NSAID,có tác dụng giảm đau kháng viêm trong các trường hợp viêm khớp mạn tính,viêm khớp dạng thấp,viêm cứng khớp đốt sống.

Chỉ định:
Giảm đau kháng viêm trong các trường hợp:

Viêm khớp mạn tính.

Viêm khớp dạng thấp.

Viêm cứng khớp đốt sống.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng tiến triển hoặc nghi ngờ có tiền sử loét dạ dày hoặc xuất huyết dạ dày-ruột.

Bệnh nhân bị suy thận từ trung bình tới nặng.

Trong trường hợp bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng, cần phải được theo dõi chặt chẽ khi chỉ định điều trị bằng Aceclofenac.

Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và phải dùng ở liều thấp nhất có tác dụng.

Không dùng thuốc này cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Aceclofenac, các bệnh nhân bị cơn hen phế quản, viêm mũi cấp hoặc nổi ban cấp khi dùng aspirin hay các thuốc NSAID hoặc bệnh nhân dị ứng với các thuốc đó.

Tác dụng phụ:
Phần lớn các tác dụng phụ có thể hồi phục và là các biến chứng nhẹ gồm rối loạn tiêu hoá (khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và tiêu chảy), đôi khi có thể xảy ra chóng mặt. Các biến chứng da gồm nổi ban ngứa và nổi mò đay. Hàm lượng bất thường của các men gan và sự gia tăng creatinin trong huyết thanh đôi khi xảy ra.

Thận trọng:


Tương tác thuốc:
Lithium và Digoxin: Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID), Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của Lithium và Digoxin.

Thuốc lợi tiểu: Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID), Aceclofenac có thể tương tác với hoạt tính của các thuốc lợi tiểu.

Các thuốc chống đông: Tương tự như các NSAID khác, Aceclofenac có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu. Trong trường hợp dùng đồng thời Aceclofenac với các thuốc chống đông máu, cần phải theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên lâm sàng của bệnh nhân.

Methotrexate: Các NSAID làm tăng độc tính của Methotrexate do làm tăng nồng độ của Methotrexate trong huyết tương, do vậy cần lưu ý khi dùng đồng thời hai thuốc này trong vòng 24 giờ.

Dược lực:
Aceclofenac là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid thuộc nhóm dẫn xuất phenylacetic.

Dược động học:
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, thức ăn làm chậm hấp thu thuốc. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, có hiệu ứng qua gan lần đầu nên sinh khả dụng thuốc qua đường uốn chỉ khoảng 50%. Thuốc thải trừ qua nước tiểu.

Cách dùng:
Người lớn: liều khuyến cáo 100 mg/lần, 2 lần/ngày.

Trẻ em: chưa có những dữ liệu lâm sàng về sử dụng Aceclofenac ở trẻ em.

Người lớn tuổi: Do dược động học của Aceclofenac không thay đổi ở những bệnh nhân lớn tuổi nên không cần thiết phải gia giảm liều hay tần suất liều.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Aucalm AucalmProduct description: Aucalm : Giảm đau và kháng viêm trong đau răng, chấn thương, đau lưng, viêm xương-khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dạng thấpGTXí nghiệp Dược phẩm & Sinh học Y tế (MEBIPHAR) TP Hồ Chí Minh GT56


Aucalm


Giam dau va khang viem trong dau rang, chan thuong, dau lung, viem xuong-khop, viem khop dang thap va viem dot song dang thap
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212