Chỉ định:
Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, các rối loạn da dị ứng mãn tính và các dạng dự ứng chậm khác
Chống chỉ định:
quá mẫn với thuốc, phụ nữ có thai
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định phối hợp với Clarithromycine, Erythromycine, Itraconazole, Ketokonazole (đường uống), Josamycine do giảm chuyển hoá astemizole ở gan với nguy cơ gây xoắn đỉnh
Tác dụng ngoại y (phụ):
Histalong không có khả năng gây ngủ, rất hiếm khi có buồn ngủ. Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, người ta thấy rằng khả năng gây ngủ của Histalong ngang bằng với placebo, đôi khi thuốc có thể gây tăng cân. Ghi chú: Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Các phụ nữ có khả năng sinh sản cần lưu ý ngừa thai đầy đủ trong thời gian dùng thuốc, và vì thuốc có thời gian bán hủy kéo dài, do đó nên tiếp tục ngừa thai thêm vài tuần nữa sau khi đã ngưng dùng thuốc. Những nghiên cứu đặc biệt nhằm tìm ra những ảnh hưởng có liên quan đến việc dùng thuốc và hệ thống ezyme tại gan của người đều có kết quả âm tính. Tuy nhiên, chưa thiếp lập được sự an toàn của việc dùng Histalong cho phụ nữa mang thai, không nên dùng thuốc cho những phụ nữa đang cho con bú.
Liều lượng:
Histalong người lớn 10mg, 1 lần/ngày. Dùng trước bữa ăn khi bụng đói. Liều tối đa: 30 mg, 1 lần/ngày, dùng liên tục trong 7 ngày, sau đó dùng liều duy trì: 10 mg, 1 lần/ngày. Histalong trẻ em: trẻ em 2-6 tuổi: 1mg/5kg trọng lượng cơ thể, trẻ em 6-12 tuổi: 5-15mg/ngày. Cả hai nhóm tuổi đều chỉ dùng thuốc 1 lần/ngày (hoà tan 1 viên thuốc trong 5ml nước trong thìa và cho trẻ em uống)
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng