Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, niệu-sinh dục, da & mô mềm, xương khớp. Viêm túi mật, đường mật. NK máu, viêm nội tâm mạc
Chống chỉ định:
Tiền sử sốc thuốc. Quá mẫn với nhóm cephalosporin và nhóm gây tê amilide (lidocaine) khi tiêm bắp.
Tương tác thuốc:
Amobarbital, calci, gluceptale, calci gluconate, colistine, erythro-mycin, kanamycin, pentobarbital, polymycin B. Probenecid làm tăng và kéo dài nồng độ thuốc.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Dị ứng: hiếm khi sốc, ngưng thuốc nếu có ngoại ban, mày đay, ngứa... Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạ, tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, tăng men gan, phosphatase kiềm, tăng BUN, viêm ruột kết, viêm ruột màng giả, viêm phổi kẽ, viêm miệng, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Chú ý đề phòng:
Tiền sử quá mẫn với penicillin. Tiền sử cá nhân và gia đình bị dị ứng như hen, ngoại ban. mề đay. Suy thận nặng: kéo dài khoảng cách 2 lần tiêm. Bệnh nhân hấp thu kèm. Tiền sử bệnh tiêu hóa. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng:
Người lớn 1g, chia làm 2 lần, IM hoặc IV, khi cần tăng lên 1,5-3g/ngày, chia làm 3 lần, bệnh nặng tăng lên 5 g/ngày. Trẻ em 20-40mg/kg/ngày, chia 2 lần, khi cần tăng lên 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, bệnh nặng tăng lên 100 mg/kg/ngày. Liều cần dựa theo tuổi và triệu chứng.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng