Calcinol-1000

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-4534-00
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Calci Carbonate
  • Vitamin D
Dạng bào chế: Cốm sủi
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Thiếu Calci (còi xương, loãng xương). Tăng nhu cầu Calci (phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em đang lớn). Tình trạng dị ứng. Có thể dùng cho người bị tiểu đường

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Điều trị kéo dài trên bệnh nhân suy thận. Tăng Ca máu. Cường phó giáp trạng. Hội chứng Zollinger-Ellison. Dùng với digoxin.

Tương tác thuốc:
Verapamil, lợi tiểu thiazide, digitalis. Salicylate. Quinidine.

Tác dụng ngoại y (phụ):


Chú ý đề phòng:


Liều lượng:
Cho 200ml nước chín vào ly, khuấy đều. Uống ngay.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CALCI CARBONATE

Tên khác:
Canxi Cacbonat

Thành phần:
Calci carbonate

Tác dụng:


Chỉ định:
- Canxi cacbonat là một thuốc kháng axit hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit trong dạ dày, Canxi cacbonat dùng điều trị các triệu chứng do axit dạ dày tiết ra quá nhiều như: ợ nóng, đau bụng, hoặc khó tiêu.



- Calci carbonate cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.

Quá liều:


Chống chỉ định:


Tác dụng phụ:
Thường gặp:



Buồn nôn hay nôn mửa;

Táo bón.

Giảm sự thèm ăn;

Khô miệng hoặc khát nước;

Đi tiểu nhiều hơn bình thường.



Hiếm gặp:

Đi tiểu ít hoặc vô niệu;

Sưng, tăng cân nhanh chóng;

Tăng nồng độ canxi huyết – buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, táo bón, khát nước hoặc đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, đau khớp, rối loạn, và cảm thấy mệt mỏi hay bồn chồn.

Thận trọng:
Đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.

Tương tác thuốc:
Digoxin;

Chất gắn photphat (chẳng hạn như Canxi axetat);

Thuốc bổ sung photphat (như potassium photphat);

Natri polystyrene sulfonat.

Dược lực:


Dược động học:


Cách dùng:
Liều dùng cho người lớn



Dành cho người bị loãng xương:



2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.



Dành cho người bị giảm canxi máu:



900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.



Dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:



300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.



Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.



Dành cho người lớn bị lóet tá tràng:



1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.



Dành cho người lớn bị loét dạ dày



1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.



Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:



1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.



Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.



Dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược



1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.



Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.



Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Calcinol-1000 Calcinol-1000Product description: Calcinol-1000 : Thiếu Calci (còi xương, loãng xương). Tăng nhu cầu Calci (phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em đang lớn). Tình trạng dị ứng. Có thể dùng cho người bị tiểu đườngGT GT55465


Calcinol-1000


Thieu Calci (coi xuong, loang xuong). Tang nhu cau Calci (phu nu co thai, cho con bu, tre em dang lon). Tinh trang di ung. Co the dung cho nguoi bi tieu duong
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212