Chỉ định:
Làm thuận lợi việc khạc đàm từ phế quản. Làm dứt các cơn ho khan, ho do kích ứng.
Chống chỉ định:
Suy hô hấp, ho do hen suyễn. Trẻ em < 30 tháng.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Do dẫn xuất của terpine & do không tuân thủ liều điều trị: co giật (trẻ em); kích động hay co giật (người cao tuổi). Do các thành phần khác: táo bón, ngầy ngật, chóng mặt, buồn nôn, khó thở, phản ứng da.
Chú ý đề phòng:
Không uống rượu trong thời gian điều trị. Người cao tuổi. Tránh lái xe hay vận hành máy móc. Vận động viên (có thể gây phản ứng dương tính khi thử nghiệm kiểm tra dùng doping). Phụ nữ có thai, cho con bú.
Liều lượng:
Chỉ dùng điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn (vài ngày). Nên chia liều làm 4-6 lần/ngày. Người lớn: 4 muỗng canh/ngày. Trẻ 6-15 t.: 1 muỗng cà phê/6 kg/ngày. 30 tháng-6 t.: nửa muỗng cà phê/6 kg/ngày. Người cao tuổi, bệnh gan nặng hoặc tiền sử động kinh: khởi đầu dùng nửa liều bình thường; sau đó có thể tăng liều tùy theo hiệu quả & sự dung nạp thuốc.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: GUAIACOL
Tên khác:
Thành phần:
Guaiacol
Tác dụng:
Thuốc có tác dụng long đờm thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp do làm long đờm, nó cũng làm trơn đường hô hấp bị kích thích.
Chỉ định:
Giảm tạm thời xổ mũi, nhầy mũi, xung huyết mũi do cảm lạnh, viêm phế quản hoặc viêm thanh quản.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Hoảng sợ, khó chịu, kích thích, chóng mặt, đau đầu, lo âu, run và thậm chí ảo giác, co giật.
Thận trọng:
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực và đái đường.
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Không dùng kết hợp thuốc với các chất ức chế men IMAO.
Dược lực:
Guaiacol là tiền thân khác nhau flavorants, và vanillin. các dẫn xuất của nó được sử dụng trong y học như một thuốc long đờm, sát trùng...
Guaiacol (guaiacol) là một tinh thể màu trắng hoặc tinh thể màu vàng nhạt hoặc không màu đến màu vàng nhạt, chất lỏng dạng dầu rõ ràng, với một mùi thơm đặc biệt, chung ortho hydroxy anisol, glycerol ether, guaiacol glycerylete, o-hydroxy glycerylete...
Dược động học:
Cách dùng:
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở dưới 30 oC, không bảo quản lạnh dạng thuốc lỏng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng