Chỉ định:
Thuốc giải độc gan, điều trị chứng tăng amoniac huyết trong hôn mê gan, dự phòng hôn mê, bệnh tim phổi mất bù kèm tăng amoniac và các triệu chứng não
Chống chỉ định:
Suy thận, vô niệu, lượng ion trong huyết thanh tăng.
Tương tác thuốc:
Không pha trộn với dịch truyền khác
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Chỉ dùng khi bài tiết ure niệu không dưới 5g/ngày. Thận trọng trong xơ gan cổ trướng, tổn thương hàng rào máu não. Không có kêt quả trong hôn mê gan nội sinh.
Liều lượng:
Hôn mê: truyền liên tục 1-1,5l/ngày với tốc độ 60-120 giọt/phút, khi có cải thiện thì giảm liều đến 0,5-1l/ngày. Dự phòng hôn mê: 0,5-1l/ngày
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ACID GLUTAMIC
Tên khác:
Thành phần:
L-Acid glutamic
Tác dụng:
Acid glutamic là chất dẫn truyền thần kinh, tham gia vào các kích thích thần kinh nên được xếp vào loại amino acid kích thích cùng với acid aspartic. Acid glutamic hoạt hóa ion calci, gián tiếp làm tăng tiết adrenalin.
Chỉ định:
Ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt acid glutamic: mất ngủ, nhức đầu, ù tai, nặng đầu, chóng mặt..., trong các tình trạng suy sụp thần kinh, mệt mỏi, suy nhược thể lực và tinh thần do làm việc quá độ, thời kỳ dưỡng bệnh.
Dạng muối hydrochloride còn được sử dụng để dùng cân bằng sự thiếu hụt acid hydrochloride trong dạ dày và ức chế sự phát triển của vi khuẩn trong dạ dày.
Quá liều:
Uống quá acid glutamic (1-2g/ngày) làm tăng nguy cơ bệnh thần kinh.
Dùng liều cao và kéo dài có thể gây ra những triệu chứng như: nhức đầu và những rối loạn về thần kinh.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Dùng acid glutamic liều cao sẽ gây kích thích thần kinh liên tục sẽ làm kiệt dự trữ.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Acid glutamic là một trong 20 acid amin cần thiết cho cơ thể, nó là một acid amin quan trọng trong sự tăng trưởng, chuyển hoá thần kinh và chức năng não của con người.
Dược động học:
Acid glutamic dễ hấp thu qua đường uống.
Cách dùng:
Người lớn : mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em : nửa liều người lớn.
Có thể tăng hay giảm liều tùy theo tuổi tác, mức độ nặng nhẹ của các triệu chứng và đáp ứng của bệnh nhân.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng