Chỉ định:
Ung thư vú, lymphô ác tính, sarcôm mô mềm, ung thư dạ dày, ung thư gan, ung thư tụy, ung thư trực tràng-đại tràng sigma, ung thư đầu cổ, bệnh bạch cầu, ung thư phổi, ung thư buồng trứng
Chống chỉ định:
Suy tủy nặng, đã sử dụng các anthracycline khác trước đây với tổng liều đầy đủ. Suy tim. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Trị liệu đơn hóa. Người lớn 60-90 mg/m2 cơ thể, IV trong 3-5 phút. Tùy tình trạng huyết học của người bệnh, có thể dùng lại sau mỗi 21 ngày. Bệnh nhân suy tủy do hóa trị hoặc xạ trị, do tuổi già hoặc do mô tân sinh xâm lấn tủy: liều thấp 60-75 mg/m2, chia tổng liều dùng cho một đợt thành 2-3 ngày liên tiếp. Suy gan nhẹ (bilirubin: 1,4-3 mg/100 mL): giảm liều 50%. Suy gan nặng (bilirubin > 3 mg/100 mL): giảm liều 75%
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng