Chỉ định:
Phù do viêm sau chấn thương hay phẫu thuật. Chống viêm ở các khoa nội, sản, ngoại, tai mũi họng, mổ mắt lấy thủy tinh thể đục trong bao ở người trẻ từ 20 tuổi trở lên đến gần 50 tuổi do làm tiêu các dây chằng ở thủy tinh thể.
Chống chỉ định:
Ðục thuỷ tinh thể bẩm sinh hay do bệnh người dưới 20 tuổi, thể thuỷ tinh lệch có dịch kính trong tiền phòng. Mắt cận thị nặng, loạn dưỡng nội mô giác mạc. Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, khi đó nên tránh hay ngưng sử dụng.
Chú ý đề phòng:
Không được tiêm tĩnh mạch, không tiêm gần nơi nhiễm khuẩn. Cần ngừng điều trị khi có phản ứng dị ứng.
Liều lượng:
Tiêm bắp 1 lọ/ ngày.
Bảo quản:
Tránh ánh sáng và ẩm ướt, giữ ở nhiệt độ không quá 25 độ C.
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CHYMOTRYPSINE
Tên khác:
Chymotrypsin
Thành phần:
Chymotrypsine
Tác dụng:
Alpha-chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hoá chymotrypsinogen chiết xuất từ tuỵ bò.
Alpha-chymotrypsin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhâm thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thuỷ tinh, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt.
Chỉ định:
Chống phù nề kháng viêm dạng men.
Ðiều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Dị ứng với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, khi đó nên tránh hay ngưng sử dụng.
Thận trọng:
Vì khả năng gây mất dịch kích, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục thuỷ tinh thể để lấy bỏ nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.
Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Chymotrypsine là enzym thuỷ phân protein trợ giúp phẫu thuật.
Dược động học:
Cách dùng:
Ðường uống: 2 viên/lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày (uống).
Ngậm dưới lưỡi : 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày (để thuốc tan từ từ dưới lưỡi).
Mô tả:
Bảo quản:
Tránh ánh sáng và ẩm ướt, giữ ở nhiệt độ không quá 25 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng