Chỉ định:
Các tình trạng cần dùng corticoid như: bệnh lý mãn tính (rối loạn nội tiết, bệnh da, huyết học), quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận, dị ứng, thấp khớp cấp; tình trạng nặng, bệnh chất tạo keo
Chống chỉ định:
Nhiễm nấm toàn thân.
Tương tác thuốc:
Vaccin, Aspirin, thuốc kháng đông. Phenytoin, barbiturate, rifampin.
Tác dụng ngoại y (phụ):
ứ muối, dịch; suy tim, mất K, tăng huyết áp, giảm Ca. Yếu cơ, loãng xương. Loét dạ dày, tá tràng, viêm tụy. Tăng tiết mồ hôi, ức chế phản ứng da. Co giật, tăng áp lực nội sọ với phù gai thị. Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing. ảo giác. Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
Chú ý đề phòng:
Bệnh lao. Nhiễm Herpes simplex ở mắt. Có thai và cho con bú. Trẻ em
Liều lượng:
Tùy tình trạng và đáp ứng. Giảm liều trước khi ngưng thuốc. Bệnh lý mãn tính (rối loạn nội tiết, bệnh da, huyết học): khởi đầu với liều thấp 5-10 mg/ngày và tăng dần liều. Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5mg-10 mg/ngày. Dị ứng, thấp khớp cấp: 20-30mg/ngày. Tình trạng nặng bệnh chất tạo keo: 30mg/ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: PREDNISONE
Tên khác:
Prednison
Thành phần:
Prednisone.
Tác dụng:
Prednison là một corticosteroid tuyến thượng thận tổng hợp. Corticosteroid là những chất tự nhiên do tuyến thượng thận sản sinh ra. Corticosteroid có đặc tính kháng viêm mạnh, và được dùng rộng rãi điều trị các chứng viêm như viêm khớp, viêm đại tràng, hen, viêm phế quản, một số phát ban trên da, các chứng dị ứng hoặc viêm của mũi và mắt.
Chỉ định:
Các bệnh lý khớp, bệnh chất tạo keo, da, mắt, hô hấp, huyết học, thận & dị ứng đáp ứng với corticosteroids.
Quá liều:
Quá liều thuốc gây hội chứng cushing, yếu cơ và loãng xương.
Chống chỉ định:
Nhiễm nấm toàn thân, viêm gan siêu vi A, B cấp, loét dạ dày tá tràng.
Tác dụng phụ:
Phản ứng có hại
Ứ muối & nước, suy tim, tăng huyết áp, mất K, giảm Ca. Yếu cơ, loãng xương. Loét dạ dày-tá tràng, viêm tụy. Xuất huyết da, giật, tăng áp lực nội sọ, rối loạn kinh nguyệt, chậm tăng trưởng ở trẻ em, đục thủy tinh thể.
Thận trọng:
Lao. Có thai & cho con bú. Trẻ em.
Tương tác thuốc:
Erythromycin IV, sultopride & vincamine. Salicylate, chống loạn nhịp, kháng đông, thuốc hạ K máu, heparin, metformin, sulfamide hạ đường huyết, INH, thuốc hạ áp, vaccin & interferon
Dược lực:
Prednisone là một corticosteroid tuyến thượng thận tổng hợp.
Dược động học:
Prednisone hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng đường uống cao xấp xỉ 80%. Prednison liên kết mạnh với protein huyết tương trên 90%.
Prednison chuyển hoá ở gan và những chất chuyển hoá ở gan được bài tiết qua nước tiểu.
Cách dùng:
Bệnh lý mãn khởi đầu 5-10mg, tăng dần liều đến liều thấp nhất đạt hiệu quả. Suy thượng thận 2.5-10mg/ngày. Dị ứng, thấp khớp cấp 20-30mg/ngày. Bệnh chất tạo keo 30mg/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.
Ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín, tránh ẩm.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng