Chỉ định:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Spiramycin
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
Liên quan đến MetronidazolKhông nên phối hợp thuốc với:
- Disulfiram (thuốc điều trị nghiện rượu mãn tính): không dùng đồng thời 2 thuốc để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần lú lẫn.
- Rượu bia: Gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh,…)Thận trọng khi phối hợp với:
- Các thuốc chống đông dùng đường uóng (như warfarin): Metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm sự dị hóa ở gan). Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
- Vecruonium (thuốc giãn cơ không khử cực): Metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc Vecuronium.
- Dùng cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) Metronidazol sẽ làm cho nồng độ lithi trong máu tăng lên, gây độc.
- Fluorouracil: Metronidazol làm tăng độc tính của Fluorouracil do giảm sự thanh thải.Xét nghiệm cận lâm sàng: Metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.Liên quan đến Spiramycin dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Tác dụng ngoại y (phụ):
tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại. Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra là:
- Rối loạn tiêu hóa: đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Phản ứng dị ứng: nổi mề đay.Liên quan tới Metronidazol:
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngừng thuốc.
- Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài. Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, dị cảm, viên đa thần kinh cảm giác và vận động, nước tiểu sẫm màu.Ghi chú: "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải khi sử dụng thuốc".
Chú ý đề phòng:
- Ngừng điều trị khi mất điều hòa, chóng mặt và lẫn tâm thần.
- Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
- Không uống rượu khi đang dùng thuốc (gây hiệu ứng antabuse).
Liều lượng:
- Người lớn: 4
- 6 viên /ngày, chia 2 lần. Uống vào bữa ăn.
- Trẻ em: 5
- 10 tuổi uống 2 viên/ngày, 10
- 15 tuổi uống 3 viên/ngày. Uống vào bữa ăn.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng