Chỉ định:
- Viêm tai giữa
- Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm xoang, viêm amidan.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu kể cả viêm bàng quang và viêm thận
- bể thận.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin, nên xem xét đến khả năng dị ứng chéo.
Tương tác thuốc:
- Các thử nghiệm tìm đường trong nước tiểu bằng dung dịch Benedict, Fehling có thể cho phản ứng dương tính giả đối với bệnh nhân đang dùng Imeclor.
- Khi chỉ định Imeclor cùng lúc với các thuốc chống đông máu dạng uống có thể làm tăng tác dụng chống đông của thuốc.
- Cũng như các kháng sinh nhóm Bêta-lactam khác, sự bài tiết Imeclor qua thận bị ức chế bởi probenecid.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Có thể xảy ra tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, nổi ban da, ngứa, nổi mề đay.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Nên uống Imeclor trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
- Người lớn: liều thông thường cho người lớn là 250mg
- 500mg mỗi 8 giờ. Không được uống quá 4g/ngày.
- Trẻ em trên 5 tuổi: 250 mg/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 1-5 tuổi: 125 mg/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 62,5 mg/lần, ngày 3 lần.Sự an toàn và hiệu quả đối với trẻ em dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập.Tiếp tục uống thuốc thêm tối thiểu là 48-72 giờ sau khi các triệu chứng đã hết.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng