Chỉ định:
- Các trường hợp có nhu cầu gia tăng về vitamin như chậm lớn, phát triển cơ thể, thời kỳ thai nghén và nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh và phục hồi bệnh, trường hợp sau phỏng, chấn thương và hậu phẫu. Lão khoa.
- Dự phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin và calci, suy dinh dưỡng.
- Chữa trị các ứng xuất (stress) rất thường xẩy ra trong các trường hợp mệt mỏi, suy nhược, hậu sản, hậu phẫu...
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Tương tác thuốc:
Riboflavine phản ứng tương tác với rượu, phenothiazine, chất chống trầm cảm ba vòng, probenecid.Pyridoxine tương tác với levodopa, estrogen và các thuốc tránh thai uongs chứa etrogen, pheytoin và phenobarbital.Các kháng sinh, methotrexate và pyrimethamine làm vô hiệu các xét nghiệm vi trùng huyets học định bệnh thuộc acid folic và vitamin B12.Chloramphenicol có thể ngăn trở sự đáp ứng tạo hồng cầu ở bệnh nhân thiếu sinh tố B12.Colchicine, pata-aminosalicylic acid hoặc sự tiêu thụ rượu thái quá sẽ gây nên chứng hấp thu xấu vitamin B12.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Liều cao khiến nước tiểu có màu vàng do màu huỳnh quang của Riboflavine. Với Pyridoxine phản ứng phụ như buồn nôn, nhức đầu, ngủ gà, dị cảm rất hiếm và liều 25mg/kg thể trọng được dung nạp tốt Nicacinamide hiếm phản ứng phụ (Ngứa, ban đỏ).Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Dùng liều cao Ascorbic acid (trên 1g.ngày) trong thời gian dài có thể gây sự kết tủa sạn oxafat trong ống tiểu của các bệnh nhân bị bệnh thận, nhất là bệnh nhân đang thẩm tích huyets hoặc bẹnh nhân có tiền sử bệnh nhân. Liều lớn ascoribc acid có thể đẩy nhanh cơn bệnh biến ở người bị thiếu màu hồng cầu làm và gây sự tan máu ở các bệnh nhân bị thiếu G6DP.
Liều lượng:
Một viên mỗi ngày hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN B1
Tên khác:
Thiamin
Thành phần:
Thiamine hydrochloride
Tác dụng:
Chỉ định:
Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng phụ:
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
- Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.
- Thải trừ: qua nước tiểu.
Cách dùng:
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng