Chỉ định:
Điều trị các trường hợp: Dị ứng đường hô hấp như: viêm mũi, hắc hơi, sổ mũi. Chứng viêm kết mạc.Các chứng ngứa ngoài da: eczéma, ngứa sẩn, mề đay,...Các chứng ho khan, nhất là ho do dị ứng và kích ứng, ho về đêm. Các chứng bức rức, mất ngủ. Chứng nôn mửa. Điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động).
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với alimemazine hoặc với các dẫn chất phenothiazine. Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt, nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo. Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt. Bệnh glaucome góc hẹp.
Tương tác thuốc:
Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi dùng chung các thuốc ức chế thần kinh trung ương như: rượu, các barbituric, các thuốc giảm đau gây ngủ và các thuốc an thần khác. Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng chung các thuốc này.Tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khi dùng chung, nhất là các thuốc chẹn thụ thể alpha
- adrenergic.Khi dùng chung các thuốc kháng cholinergic: làm giảm tác dụng chống loạn tâm thần và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của alimemazine .Alimemazine hay các phenothiazine đối kháng tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, guanethidin, adrenalin, clonidin.Các thuốc: antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi,... ngăn cản sự hấp thu alimemazine.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn ngủ. Tác dụng kiểu Atropin : tăng độ nhầy chất tiết phế quản, khô miệng, rối loạn điều tiết, táo bón, bí tiểu, lú lẫn hoặc kích thích ở người già.Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Alimemazine có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên.Lưu ý: Người lái xe và điều khiển máy móc về nguy cơ gây buồn ngủ của thuốc.Trong lúc điều trị không uống rượu hay các thuốc ức chế thần kinh khác.Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng (cần giảm bớt liều lượng).Bệnh nhân bị bệnh tim mạch.
Liều lượng:
* Trẻ em dưới 2 tuổi: không dùng.Các chứng ngứa ngoài da: eczéma, ngứa sẩn, mề đay,... * Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 2,5
- 5mg (½
- 1 gói hay 5
- 10ml siro) , ngày 3
- 4 lần.* Người lớn: 10 mg (2 gói hay 20ml siro), ngày 2
- 3 lần. Người cao tuổi nên giảm liều: 10 mg (2 gói hay 20ml siro), ngày 1
- 2 lần.Chống histamin, chống ho:* Trẻ em trên 2 tuổi: uống 0,5
- 1mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần. Tương đương: uống 1
- 2ml siro Alimemazine/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.* Người lớn: uống 5
- 40mg/ngày, chia nhiều lần.Tương đương: 10
- 80ml (1
- 8 gói) siro Alimemazine/ngày, chia làm nhiều lần.Dùng để gây ngủ:* Trẻ em: 0,25
- 0,5mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủTương đương 0,5
- 1ml siro Alimemazine/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ.* Người lớn: 5
- 20mg, uống trước khi đi ngủTương đương 10
- 40ml (1
- 4 gói) siro Alimemazine, uống trước khi đi ngủ.Dùng trước khi gây mê:* Trẻ em 2
- 7 tuổi: uống liều cao nhất là 2mg/kg thể trọng, trước khi gây mê 1
- 2 giờTương đương: 4ml siro Alimemazine/kg thể trọng, trước khi gây mê 1
- 2 giờ.Dùng điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động):Người lớn: uống 50
- 200 mg/ngày. Có thể dùng dạng viên (Acezin).Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Ghi chú: * Một muỗng cà phê = 5 ml siro có chứa 2,5 mg alimemazine tartrate.* Một muỗng canh = 15 ml siro có chứa 7,5 mg alimemazine tartrate.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng