Chỉ định:
Bù nước & chất điện giải trong: tiêu chảy, sốt, luyện tập thể thao hay vận động quá sức
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Tiêu chảy: trong 6-8 giờ đầu: hòa 2 viên Hydrite trong 200ml nước, người lớn và trẻ em > 2 tuổi dùng 30-60 ml/kg, nhũ nhi < 2 tuổi: 50-100 mL/kg tùy vào độ mất nước (nhẹ và vừa). Nếu tiêu chảy vẫn còn: hòa 1 viên hydrite liên tục cho đến khi ngừng tiêu chảy. Khi tiêu chảy đã ngưng: 1 viên hydrite trong 200ml nước. Người lớn và trẻ em 60 ml/kg/ngày, nhũ nhi < 2 tuổi 100 ml/kg/ngày. Sốt, luyện tập thể thao hay vận động quá sức: 1 viên hydrite trong 200ml nước để bù dịch.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: NATRI BICARBONAT
Tên khác:
Natri bicarbonate
Thành phần:
sodium bicarbonate
Tác dụng:
Chỉ định:
Nhiễm acid chuyển hoá.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Nhiễm kiềm chuyển hoá hay hô hấp, giảm calci huyết, giảm acid hydrocloric dịch vị.
Tác dụng phụ:
Tiêm truyền quá mức có thể gây giảm kali huyết và nhiễm kiềm huyết, đặc biệt trong suy thận; liều cao có thể gây tích luỹ natri và phù.
Thận trọng:
Truyền hạn chế trong suy chức năng thận (Phụ lục 4), suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén; cần theo dõi các điện giải và tình trạng acid - base;
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Nhiễm acid chuyển hoá: người lớn và trẻ em, tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch nồng độ cao (tới 8,4%) hoặc truyền liên tục dịch truyền nồng độ thấp (thường là 1,4%), một lượng thuốc phù hợp với tình trạng thiếu hụt base (kiềm) của cơ thể (xem phần trên).
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng