Chỉ định:
Giảm trí nhớ, kém tập trung ý tưởng, đặc biệt đối với người lớn tuổi chống tress, phòng và điều trị tai biến mạch máu não. Thiểu năng tuần hoàn não, ù tai, chóng mặt do các nguyên nhân khác nhau (do rối loạn tiền đình, do di chứng của chấn thượng não, do các bệnh não của hệ thần kinhvà do dị ứng với thực phẩm hay thời tiết), giảm thính lực và vài loại suy võng mạc do thiếu máu cục bộ. Còn dùng trong chứng đau cách hồi do tắc động mạch chi dưỡi mãn tính, hội chứng Raynaud và chứng nhược dương. Chứng đau đầu do các nguyên nhân khác (chứng đau nửa đầu, đau đầu do căng cơ vùng vai và vùng gáy, do thoái hoá các đốt sống cổ).
Chống chỉ định:
Không dùng cho người mẫn cảm với chế phẩm
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Khi sử dụng lâu ngày có thể bị rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, dị ứng da. Tuy nhiên rất hiếm khi xảy ra.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng với phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc bệnh nhân có rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.Fitôbrain
- 1: không phải là thuốc hạ huyết áp cho nên không thể dùng để thay thế thuốc hạ huyết áp.
Liều lượng:
Tư vấn sử dụng và kết hợp thuốc:· Những bệnh nhân bị suy giảm trí lực như trí nhớ, mất tập trung, stress (căng thẳng tâm lý), đau cách hồi do suy động mạch chỉ dưới mạn tính, hội chứng Raynaud (xanh tím đầu chi), chứng đau đầu do các nguyên nhân khac nhau (đau nửa đầu, đau đầu do căng cơ vùng vai và vùng gáy, do thoái hoá các đốt sống cổ), chóng mặt (do rối loạn tiền đình, do thiểu năng tuâng hoàn não, do di chứng của chấn thương não, do bệnh lý thần kinh hoặc do sự dị ứng với thực phẩm và thời tiết), chứng ù tai, giảm thị lực, giảm thị lực do suy động mạch võng mạc, nếu các triệu chứng bệnh ở mức độ trầm trọng. Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 2 viên trong vòng 2 tuần lễ. Khi bệnh được cải thiện cần giảm liều, ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 viên. Nếu các triệu chứng bệnh ở mức độ bình thường có thể bắt đầu sử dụng ngày 2-3 lần, mỗi lần uống 1 viên. Hiệu quả điều trị chỉđạt tối đa sau khi uống thuốc liên tục 12 tuần. Khi phối hợp với AN THẦN BỔ TÂM
- f hiệu quả điều trị sẽ tăng lên rõ rệt vì AN THẦN BỔ TÂM
- f có tác dụng làm êm dịu thần kinh và bồi bổ cơ thể.· Đối với những người cao huyết áp, có thể sử dụng thuốc để đề phòng đột quỵ, ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1 viên, có thể sử dụng lâu dài.· Nam giới bị nhược dương ngoài việc sử dụng thuốc chủ trị FITÔGRA
- f cần phối hợp thêm FITÔGRA
- f để gia tăng hiệu quả vì FITÔGRA
- f chống tress và gia tăng tuần hoàn máu đến thể hang của dương vật giúp cho sự cương của dương vật được dễ dàng, ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên.· Người bình thường có thể sử dụng FITÔGRA
- f như là một chất chống ô xy hoá, ngăn ngừa bệnh tật, ngăn ngừa sự lão hoá của các tế bào và phòng ngừa bệnh Alzheimer ở người già, ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên, có thể sử dụng thuốc lâu dài.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: BẠCH QUẢ
Tên khác:
Thành phần:
Bạch quả (Ginkgo biloba)
Tác dụng:
Cải thiện tuần hoàn máu não và tuần hoàn ngoại biên.
Cải thiện chức năng tiền đình và thính giác.
Đối kháng với các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.
Chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do.
Chống viêm tại chỗ.
Giảm co thắt cơ trơn, giảm đau trên các cơn đau quặn.
Ức chế một số vi khuẩn.
Chỉ định:
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Lá Bạch quả và chiết xuất từ lá Bạch quả được xem là an toàn, được chứng minh qua nhiều thử nghiệm lâm sàng lớn và được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên nó có thể có tác động lên quá trình đông máu. Những bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng chế phẩm từ lá Bạch quả. Ngưng dùng Bạch quả ít nhất 3 ngày trước khi phẫu thuật. Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai vì tăng nguy cơ gây xuất huyết, sảy thai.
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Trà: Cho 1 muỗng cà phê lá Bạch quả trong 100ml nước sôi hãm trong vòng 5 - 7 phút. Uống 1 - 2 ly mỗi ngày sẽ giúp chống căng thẳng, stress.
Dạng thuốc chiết xuất: Hầu hết các nghiên cứu đã được tiến hành cho rằng dùng liều 120 mg/ngày chia hai lần chất chiết xuất chuẩn hóa đến 24 - 27% Glycosides flavone và khoảng 6 – 7% Triterpenes, đối với bệnh viêm tắc động mạch ngoại biên có thể dùng liều 120 – 160mg/ngày. Thời gian dùng thuốc từ 4 – 12 tuần tùy vào từng trường hợp bệnh nhân cụ thể.
Mô tả:
Theo Đông y, hạt cây Bạch quả còn có tên là Ngân Hạnh, nó được dùng từ rất lâu đời trong nền y học cổ truyền phương Đông. Có vị ngọt đắng, tính ấm, có tác dụng ôn phế ích khí (sắc trắng thuộc kim, vào phế), có tác dụng liễm suyễn thấu (ho hen), súc tiểu tiện, chỉ đới trọc. Nếu dùng sống thì có tác dụng trừ đàm, giải độc rượu, tiêu độc sát trùng (hoa Bạch quả nở vào ban đêm, thuộc âm, có độc tính nhẹ nên có tính tiêu độc sát trùng).
Việc sử dụng lá Bạch quả được ghi chép lần đầu trong Điển niên bản thảo Vân Nam, xuất bản năm 1436. Khi đó, lá Bạch quả được sử dụng bên ngoài để điều trị vết loét, dùng bên trong để điều trị tiêu chảy, và dùng như một loại thuốc bổ cho tim, phổi.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng