Chỉ định:
Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với cephalosporin
Tương tác thuốc:
Colistin, azlocilin, mezlocilin, cycloprin.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tiêu chảy. Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Chú ý đề phòng:
Hết sức thận trọng ở người dị ứng với penicillin. Bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Liều lượng:
Tiêm IM sâu, tiêm IV chậm 3-5 phút hoặc truyền IV chậm 20-60 phút. 2-6g/ngày, chia 2
- 3 lần. NK nặng có thể đến 12g/ngày, truyền IV chia 3-6 lần. NK mủ xanh trên 6g/ngày. Lậu liều duy nhất 1g. Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau mổ 1g trước khi mổ 30-90 phút; Mổ lấy thai 1gIV cho người mẹ ngay sau khi kẹp rốn, sau đó 6 giờ và 12 giờ thêm 2 liều. Trẻ em: 100-150mg/kg/ngày ( Sơ sinh: 50mg/kg/ngày), chia 2-4 lần; nếu cần tăng lên tới 200mg/kg/ngày ( sơ sinh: 100-150mg/kg/ngày). Suy thận CICr< 10mL/ phút: sau liều tấn công, thì gim 1/2 liều, tối đa 2g/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng