Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Chống chỉ định:
Tiền sử dị ứng với nhóm cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Thận trọng khi dùng với aminoglycosid, lợi tiểu mạnh do tăng nguy cơ độc thận.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Đau rát tại chỗ,viêm tĩnh mạch huyết khối. Tiêu chảy. Ban đa dạng sần.
Chú ý đề phòng:
Dị ứng với penicillin. Nên giảm liều ở người suy thận.
Liều lượng:
Tiêm IM sâu, tiêm IV chậm 3-5 phút hoặc truyền IV. Người lớn: 750 mg, 8 giờ 1 lần, NK nặng: 1.5 g, 8giờ hoặc 6 giờ 1 lần. Trẻ em và trẻ nhỏ: 30 -60 mg/kg/ngày, nếu cần lên 100 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều. Bệnh nhân suy thận CICr 10-20 mL/phút: 750mg, 12 giờ 1 lần: CICr < 10 mL/phút: 750 mg ngày 1 lần. Viêm màng não người lớn: IV 3g, 8 giờ lần; trẻ em và trẻ nhỏ: VI 200
- 240 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều; sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện, giảm còn 100 mg/kg/ngày; Sơ sinh: 100 mg/kg/ngày, giảm còn 50 mg/kg/ngày. Lậu liều duy nhất 1.5g IM, chia 2 mũi tiêm 2 bên mông. Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1.5 g IV trước mổ, sau đó IV/IM 750 mg, 8 giờ 1 lần trong 24 -48 giờ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng