Pms-Imecal-0,25mcg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNB-0767-03
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Calcitriol: 0.25mcg
Dạng bào chế: viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Điều trị chứng loãng xương sau mãn kinh
- Phòng và trị các bệnh còi xương do dinh dưỡng hay do chuyển hoá
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.
- Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát và thiểu năng tuyến cận giáp giả.

Chống chỉ định:
Người tăng calci huyết, có dấu hiệu ngộ độc vitamin D hay mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Tương tác thuốc:
Không dùng đồng thời với những chế phẩm chứa Vitamin D và dẫn xuất, những thuốc khác chứa calci để tránh tăng calci huyết. Cholestyramin ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ calci ở ruoot. Phenobarbital, phenytoin, ảnh hưởng đến sự tổng hợp calci nội sinh, làm giảm nồng đô calci trong huyết thanh. Digitalis tăng calci huyết có thể gây loạn nhịp. Thuốc lợi tiểu thiazid tăng cận giáp. Các thuốc corticoid thuốc ức chế calci, thuốc kháng acid ức chế quá trình hấp thụ calci.

Tác dụng ngoại y (phụ):
IMECAL ở liều điều tri và đáp ứng đủ nhu cầu cơ thể không gây các tác dụng ngoại ý. Tuy nhiên, dùng IMECAL liều cao vượt quá nhu cầu cơ thể sẽ gây ra những triệu chứng quá liều.

Chú ý đề phòng:
Thực hiện chế độ ăn uống theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ nhằm cung cấp lương calci hợp lí. Điều trị IMECAL luôn bắt đầu từ liều thấp nhất, không nên tăng đột ngột và phải điều chỉnh liều từ từ tuỳ theo nồng độ calci trong huyết thanh.Theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết (ít nhất 2 lần/tuần) trong suốt thời gian điều trị, tránh tăng calci huyết đột ngột do thay đổi chế độ ăn.Người có chức năng thận bình thường cần uống nhiều nước khi dùng IMECAL, tránh tình trạng mất nước có thể xảy ra. Thận trọng khi chỉ định đối với phụ nữ có thai và cho con bú.Bệnh nhân có tiền sử sỏi thận hoặc bệnh mạch vành

Liều lượng:
Liều IMECAL tối ưu hàng ngày phải được xác định thận trọng tuỳ thuốc vào calci huyết đối với từng bệnh nhân và luôn được bắt đầu từ liều thấp nhất có thể được.Trong thời gian điều trị IMECAL với liều tối ưu được xác định, cần phải kiểm soát chặt chẽ và thường xuyên calci huyết (ít nhất 1 lần/tháng) và điều chỉnh liều ngay khi gặp tình trạng tăng hoặc giảm calci huyết. Trương hợp tăng calci tình trạng tăng calci huyết (giới hạn bình thường 9-11mg/100 hay 2,25-2,75mmol/l), cần giảm liều hoặc có thể tạm ngưng dùng IMECAL đồng thời kiểm tra calci huyết và phosphat huyết trong huyết thanh hàng ngày. khi calci huyết ổn định lại, có thể giảm liều so với liều IMECAL đã dùng trước đó.Một số thông tin đề nghị về liều dùng:Loãng xương sau mãn kinh: Liều khởi đầu được đề nghị là 0,25 μg x 2 lần/ngày. Bổ xung calci phải kết hợp chặt chẽ với chế độ ăn hàng ngày, có thể tăng liều IMECAL nếu ít hơn 500 mg calci được cung cấ từ thức ăn hàng ngày và không vượt quá 1000mg/ngày.Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu: Liều khởi đầu là 0,25μg/24 giờ và 0,25 μg/48 giờ nếu bệnh nhân có calci huyết bình thường hay giảm nhẹ. Theo dõi các thông số lâm sàng và sinh hoá, nếu không tiến triển sau thời gian điều trị 2-4 tuần có thể tăng liều thêm 0,25 μg/24 giờ, đồng thời theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết ít nhất 2 lần /tuần.Thiểu năng tuyến cận và còi xương: Liều khởi đầu là 0,25 μg/24 giờ, đồng thời theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết ít nhất 2 lần/tuần.Thiểu năng tuyến cận giáp còi xương: Liều khởi đầu là 0,25 μg/ngày, uống vào buổi sáng. Theo dõi các thông số lâm sàng và sinh hoá, nếu không tiến triển sau thời gian điều trị 2-4 tuần có thể tăng thêm 0,25 μg/ngày, đồng thời theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết ít nhất 2 lần/tuần

Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Pms-Imecal-0,25mcg Pms-Imecal-0,25mcgProduct description: Pms-Imecal-0,25mcg : - Điều trị chứng loãng xương sau mãn kinh- Phòng và trị các bệnh còi xương do dinh dưỡng hay do chuyển hoá- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.- Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát và thiểu năng tuyến cận giáp giả.GT GT46162


Pms-Imecal-0,25mcg


- Dieu tri chung loang xuong sau man kinh- Phong va tri cac benh coi xuong do dinh duong hay do chuyen hoa- Loan duong xuong do than o benh nhan suy than man, dac biet o benh nhan lam tham phan mau.- Thieu nang tuyen can giap sau phau thuat, thieu nang tuyen can giap tu phat va thieu nang tuyen can giap gia.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212